Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D
Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 2
Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A
Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B
Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D
Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 3
Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
A
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
B
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
D
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Câu 4
Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
A
00- 400.
B
100- 400.
C
200- 300.
D
250-350.
Câu 5
Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào?
A
Các hạt diệp lục được hình thành nhiều.
B
Quang hợp tăng – hô hấp tăng.
C
Quang hợp giảm.– hô hấp tăng.
D
Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ.
Câu 6
Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là:
A
Có chi dài hơn.
B
Cơ thể có lông dày và dài hơn (ở thú có lông).
C
Chân có móng rộng.
D
Đệm thịt dưới chân dày.
Câu 7
Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D
Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 8
Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C
Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu 9
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A
Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B
Lá và thân cây tiêu giảm.
C
Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
D
Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 10
Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?
A
Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.
B
Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
C
Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
D
Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
Lá cây | Đặc điểm phiến lá | |
1 | Mai | Phiến lá hơi hẹp mà dài , mỏng màu xanh nhạt , có lớp cutin , không có lông bao phủ |
2 | Bàng | Phiến lá rộng , dài , dày , lá có màu xanh hơi sẫm không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
3 | Xoài | Phiến lá hơi hẹp , dài , hơi dày , màu xanh xẫm , không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
4 | Ổi | Phiến lá hơi hẹp , hơi dài , màu xanh xẫm , có lông bao phủ không có lớp cutin |
5 | Mít | Phiến lá rộng , hơi ngắn , xanh xẫm , có lớp lông bao phủ , không có lớp cutin |
6 | Khế | Phiến lá hẹp , dài , xanh nhạt ,có lớp cutin , có lông bao phủ |
7 | Bưởi | Phiến lá rộng , ngắn , xanh xẫm , không có lớp cutin , không có lông |
8 | Chanh | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh nhạt , không có lớp cutin lẫn lông |
9 | Mãn cầu | Phiến lá hẹp , dài xanh nhạt không lớp cutin và lông |
10 | Ớt | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh xẫm , có lớp cutin ,không có lông |
- Chỉ có lá ổi có lớp cutin còn lại đều không có.
Làm thế nào để nhận biết được trên lá cây có tầng cutin?
- Để nhận biết được ta phải dùng kính hiển vi loại phóng to rồi dựa vào các đặc điểm của lớp cutin trên lá ta có thể nhận biết lá có mấy tầng cutin .
-Thoát hơi nước ở lá cây không có vai trò giúp vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên lá.(Sai)
=> giải thích:Thoát hơi nước ở lá tạo ra sức hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, có tác dụng làm cho lá được dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng.
-Thân cây cũng có khả năng quang hợp(sai)
=> gt: vì thân cây chỉ có chức năng dẫn truyền nước, muối khoáng và các chất hữu cơ đi nuôi cây trên cơ thể thực vật, thân cây có thể đảm nhiệm chức năng nâng đỡ cây và dự trữ chất dinh dưỡng.
lớp bò sát có tim 3 ngăn: hai tâm nhĩ và một tâm thất(Đúng)
-chỉ có thực vật chế tạo được chất hữu cơ thông qua quang hợp (Sai)
=>gt:Vì còn 1 số sinh vật cũng quang hợp tổng hợp đc chất hữu cơ.
Phiến lá cây si có lớp cutin dày
Phiến lá cây Si không có lớp cutin vì phiến lá mỏng ,màu lá xanh sẫm , thuộc loại cây ưa sáng