Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Đáp án C
P:Ab/aB X Ab/ab
G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)
tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45
ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5
Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%
Đáp án D
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Phép lai: , cho A-B-D = 40,5%
Ta có A-B- =
Đáp án D
- Xét cặp lai Dd * dd → F1 D- = 0,5
- Xét cặp lai AB/ab * AB/ab
+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4
Ab = aB = 0,1
+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 * 0,4 = 0,16
Tỉ lệ A-B- ở đời con = 0,16 + 0,5 = 0,66
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,5 * 0,66 = 0,33 = 33%.
Chọn đáp án D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Đáp án C
Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd
KH A-B-D - = 0,27 → A-B - = 0,54 (do D- = 0,5).
Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần số hoán vị = 0,2.
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Đáp án B
A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.
P dị hợp × cây dị hợp.
Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09
Ta có: Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy ra hóa vị gen
aaB- = 0,09 = 0,25 – ab//ab
→ ab//ab = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab
TH1: 0,16 = 0,4ab x 0,4ab
→ giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 20%
TH2: 0,16 = 0,32ab x 0,5ab
→ giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết
→ f hoán vị = 36%
→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%
Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66
→ 2 đúng
Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09
→ 4 sai
(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là:
A-bb + aaB- = 9% + 9% = 18%
(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32
hoặc = 0,32 x 0,5 x 2
Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.
Chọn đáp án C
Có 3 trường hợp thỏa mãn là I, III, IV.
Màu hoa có 3 kiểu hình: đỏ (aaB_); vàng (aabb); trắng (A_B_, A_bb). D: cao, d: thấp.
P: trắng, cao (A_D_) x trắng, cao (A_D_) → F1 đủ 6 loại kiểu hình → ít nhất 1 ben sẽ phải có alen B.
F1: bb(aadd) = 1%. Xuất hiện bb
→ P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
Xuất hiện (aadd) → P: (Aa, Dd) x (Aa,Dd).
Trường hợp 1: Bb x Bb → bb = 0,25
→ (aa,dd) = 0,01 : 0,25 = 0,04 =0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,08 x 0,5
Với 0,04 = 0,4ad x 0,1ad → tần số hoán vị gen f = 0,2.
0,04 = 0,2ad x 0,2ad → kiểu gen của P giống nhau, loại trường hợp này.
0,04(aa,dd) = 0,08ad x 0,5ad → tần số f = 0,16 (ở đây hoán vị xảy ra ở 1 giới
Trường hợp 2: Bb x bb → bb = 0,5
(aa,dd) = 0,01 : 0,5 = 0,02
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 1 giới: 0,02(aa,dd) = 0,04ad x 0,5ad → f = 8%
Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới: tần số hoán vị gen là 2x, 2 bên cho giao tử ad = x và (0,5 – x)
→ (0,5 – x) × x = 0,02 → x = 0,044 → f = 8,8%
Chọn A
Xét phép lai: XDEXde x XdEY không xảy ra hoán vị gen sẽ tạo ra kiểu gen XdEXde với tỉ lệ là 1/4.
Xét phép lai Ab//aB x Ab//ab.
Xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì ta có:
(0,4Ab : 0,4aB : 0,1 AB : 0,1 ab) x (0,5Ab : 0,5ab).
Tỉ lệ cá thể có mang A, B là: 0,1 + 0, 4 x 0,5 = 0,3.
Vậy tỉ lệ cá thể con thỏa mãn đề bài là: 0,3 x 1/4 = 7,5%.
Tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1 ở phép lai của hai cơ thể dị hợp hai cặp gen khi t hoản mãn các điều kiện
+ Có ít nhất một bên dị hợp chéo
+ Một bên liên kết hoàn toàn hoặc cả hai bên liên kết hoàn toàn
+ Một bên còn lại hoán vị với tần số bất kì
B,C,D thỏa mãn
Đáp án A