Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Đáp án A
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd × AaBbdd
Số kiểu hình: 2 × 2 =4 kiểu hình
Số kiểu gen: 3 × 2 × 2 = 12 kiểu gen
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).
- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.
→ (2) đúng.
- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.
Ở phép lai A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.
→ (2) sai.
- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 3 kiểu hình;
Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.
→ Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.
→ (3) sai.
- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:
0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.
→ (4) đúng.
- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
→ (5) đúng.
- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen A b a B X D e Y không sinh ra giao tử abY.
→ (6) sai.
→ Đáp án C.
Đáp án C
Xét phép lai: kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng:
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Đáp án B
Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội
Đáp án C
I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:
1
2
x
3
4
x
1
=
3
8
III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12
IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)
Đáp án : C
Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là (1) (3) (6)
AaBbDd x AabbDD = ( Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
=> 3 x 2 x 2 = 12 kiểu gen và 2 x2 x1 = 4 kiểu hình
AABbDd x aaBbdd= ( AA x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
=> 1 x3 x2 = 6 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
AaBbDd x AAbbDd = ( Aa x AA)(Bb x bb)(Dd x Dd)
=> 2x 2 x 3 = 1 8 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
aaBbdd x aaBBDd – 4 kiểu gen
AaBbDd x aabbDd – 12 kiểu gen ; 8 kiểu hình
AaBbDD x aaBbDd – 12 kiểu gen ; 4 kiểu hình
Đáp án : D
P: AabbDd x AaBbDd
Số kiểu gen : 3x2x3= 18 KG
Số kiểu hình : 2x2x2=8 KH
Đáp án : D
Xét phép lai : AaBbDd x aaBBDd
Số kiểu gen được tạo ra là : 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình được tạo ra là : 2 x 1 x 2 = 4 kiểu hình