Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Để đời con phân ly theo tỷ lệ 1:2 :1 => 4 tổ hợp => hai bên cho 2 loại giao tử. ( không có trường hợp 4×1 vì không có kiểu gen nào cho 4 loại giao tử)
Chỉ có phép lai 1,2 là thỏa mãn
Chọn D
Đáp án B
(1) AAAa × AAAa. à 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(2) Aaaa × Aaaa. à 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
(3) AAaa × AAAa. à 1AAAA: 5AAAa: 5AAaa: 1Aaaa
(4) AAaa × Aaaa. à 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
Đáp án A
(1) AAAa × AAAa ⇒ (AA : Aa)(AA : Aa) = 1AAAA : 2AAAa : 1 AAaa
(2) Aaaa × Aaaa ⇒ (Aa : aa)(Aa : aa) = 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
(3) AAaa × AAAa ⇒ (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 1Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1aaaa
(4) AAaa × Aaaa. ⇒ tỉ lệ tương tự của (3)
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 → cả 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau
→ kiểu gen của P giống nhau, ta chọn được phép lai 1,2
Đáp án cần chọn là: D
Giải chi tiết:
Phương pháp : phép lai giữa thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội.
Phép lai AAaa × AAaa .
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
Tỷ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau là : 2 × 1 6 A A × 1 6 a a + 4 6 A a × 4 6 A a = 1 2
Đáp án A