Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Học sinh nghe kể chuyện trên lớp.
2.
* Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki: được bay lên bầu trời.
* Việc làm của ông:
- Lúc nhỏ: dại dột nhảy qua cửa sổ.
- Đọc không biết bao nhiêu là sách.
- Hì hục làm thí nghiệm, có khi đến cả trăm lần.
- Tiết kiệm để mua sách.
- Chế tạo ra khí cầu bằng kim loại.
- Đi sâu vào lý thuyết bay trong không gian.
- Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
3. Học sinh kể lại câu chuyện dựa theo ghi chép
4.
a. Chế tạo ra khí cầu bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
b. Là nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ và sự kiên trì theo đuổi ước mơ.
c. Người chinh phục các vì sao; Từ ước mơ biết bay như chim.
Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki: được bay lên bầu trời.
* Việc làm của ông:
- Lúc nhỏ: dại dột nhảy qua cửa sổ.
- Đọc không biết bao nhiêu là sách.
- Hì hục làm thí nghiệm, có khi đến cả trăm lần.
- Tiết kiệm để mua sách.
- Chế tạo ra khí cầu bằng kim loại.
- Đi sâu vào lý thuyết bay trong không gian.
- Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
3. Học sinh kể lại câu chuyện dựa theo ghi chép
4.
a. Chế tạo ra khí cầu bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
b. Là nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ và sự kiên trì theo đuổi ước mơ.
c. Người chinh phục các vì sao; Từ ước mơ biết bay như chim.
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
1,
Em chủ động hoàn thành bài tập.
2,
Bước 1: Tìm trang có chữ "t".
Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự tự
Bước 3: Tìm đến từ "tự hào". Đọc kĩ phần giải thích nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
3,
Thuần hậu: Nói tính nết thật thà và hiền hậu
Hiền hòa: hiền lành và ôn hòa
Ấm no: Đầy đủ về vật chất, như đủ ăn, đủ mặc
Yên vui: yên ổn và vui vẻ
4,
Những người nơi đây thật thuần hậu
Cuộc sống làng quê thật yên bình, ấm no.
Đêm trung thu em mơ về vầng trăng cổ tích và một thế giới thần tiên, nơi ánh sáng lung linh trải dài khắp bầu trời. Em cũng mơ về chiếc đèn lồng xinh xắn, có thể tặng tặng cho những bạn nhỏ vùng cao, mong rằng họ sẽ có một đêm trung thu vui vẻ và đầy ý nghĩa.
- Có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh xắn, mỹ lệ, kiều diễm.
- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu xí, khó coi.
Có nghĩa giống với đẹp là:xinh xắn,mỹ lệ,xinh xinh.
Có nghĩa trái ngược với đẹp là:xấu xí,rất xấu,xấu
a. Hè về, mặt trời thả những tia nắng rực rỡ xuống mặt đất.
b. Muôn loài hoa đua nhau nở rộ.
c. Những chú chim hát véo von, tạo nên một bản hợp xướng tuyệt diệu.
10. visit
1. How far is it from Trang's house to the market ?
2. He lives with his grandparents on Hoang Quoc Viet street .
3. My class doesn't have many pld students .
4. Who is the boy taking to Quyen ?
5. Hoa's school old is smaller than her new one .
6. Mrs.Hoang goes to work by bus every day .
7. How different is Minh's new house from his old one ?
8. Nguyet is unhappy because she misses her parents .
9. Does Nhung have a lot of her friends in town ?
10. We're going to the lunch room and it's twelve o'clock .