Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đun nóng, phản ứng thủy phân diễn ra tạo NaOH làm hoa hồng chỉ thị phenolphthalein. Phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.
CH3COONa(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COOH(aq) + NaOH(aq)
Hiện tượng: Khi đun nhẹ bình (1), dung dịch trong bình (1) hóa hồng.
Nhận xét: Sau khi đun nhẹ, phản ứng thủy phân diễn ra tạo NaOH làm hoa hồng chỉ thị phenolphthalein.
- Bước 2: để yên một thời gian, hỗn hợp trong phễu tách lớp. Tinh dầu quýt tan trong hexane, nước không ta trong hexane, do đó sau một thời gian sẽ có hiện tượng tách lớp: một lớp nước nặng hơn ở dưới và một lớp gồm hỗn hợp hexane, tinh dầu quýt nhẹ hơn ở trên.
- Bước 3: vặn khoá phễu từ từ, lớp nước phía dưới chảy vào bình tam giác, lớp trên là hỗn hợp hexane và tinh dầu quýt được lấy ra khỏi phễu bằng
- Bước 4: Làm bay hơi hexane để thu được tinh dầu quýt. Hexane có nhiệt độ sôi thấp hơn tinh dầu quýt, do đó khi làm bay hơi hỗn hợp, hexane bay hơi trước, còn lại tinh dầu quýt.
chụp có tâm
câu a ta có ctct của ancol là CnH2n+1 đốt cháy tạo ra n co2 n+1h2o
lập tỉ lệ n/n+1=nco2/nH2O=>n=2
ancol là c2h5oh
câu b thay mol vào tính ra khối lượng m=4,6 gam
câu c bảo toàn khối lượng ta có khối lượng h2o = 6- 5,1 = 0,9 gam
mà số mol bằng nhau => gọi số mol mỗi ete là x ta có 3X = 0.9 X=1/60
gọi ctct của ancol Y là CmH2m+2 ta có các ete của nó với ancol X là
c2h5oc2h5 c2h5ocmch2m+1 cmh2m+1ocmh2m+1
mol bằng nhau = 1/60 thay vào bảo toàn khối lượng ete bằng 5,1 gam bấm máy tính ta có m=4 y có ctct là C4H9OH
a gọi c thức chung CnH2N+1OH
lập tỉ lệ n/n+1=nco2/nh2o
=>n= 2 C2H5OH
b m thay mol vào tính ra m =4,6 gam
c gọi ctct chung y CmH2m+1OH bảo toàn khối lượng mol các ete = mol H2O = 6-5,1/18 thay vào => m =4
Ở dạng phân tử, sulfur gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hoá trị với nhau tạo thành mạch vòng.
1.
a. nO2 = 0,3 (mol)
nCO2 = x (mol); nH2O = y (mol). Áp dụng bảo toàn khối lượng:
4,42 + 9,6 = 44x + 18y
Áp dụng bảo toàn oxi:
y-x + 0,3.2 = 2x + y (do là ankanol đơn nên nO = nankanol = nH2O - nCO2 = y - x), suy ra:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,29\end{matrix}\right.\)
Mtrung bình: \(\dfrac{4,42}{0,29-0,2}\) \(\simeq\) 49 suy ra: C2H5OH và C3H7OH
b. Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=4,42\\x+y=0,09\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\t=0,02\end{matrix}\right.\)
%mC2H5OH = 72,85%; %mC3H7OH = 27,15%
2.
a. nCO2 = 1,05 (mol); nH2O = 1,2 (mol) \(\rightarrow\) nankanol = 1,2 - 1,05 = 0,15 (mol)
Đặt 23,8 g gồm: CaH2aO và CbH2b+2O2
mO trong ancol là: 23,8 - 1,05.12 - 1,2.2 = 8,8 (g) \(\rightarrow\) 0,55 (mol)
Ta có phương trình (bảo toàn oxi): x + 2y = 0,55 với x = nankenol và y = nankanol
Suy ra nankenol = 0,25 (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(14a+16\right).0,25+\left(14b+34\right).0,15=23,8\\0,25a+0,15b=1,05\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
C3H5OH và C2H4(OH)2
%mankenol = 60,92%
%mankanol = 39,08%
Câu 58: D
Câu 59: C
Câu 60: C
Câu 58 : A
Câu 59 : C
C2H5OH + Na $\to$ C2H5ONa + 1/2 H2
n C2H5OH = 4,6/46 = 0,1 mol
n H2 = 1/2 n C2H5OH = 0,05
V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
Câu 60: C