Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khái niệm cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Ví dụ: mười người thợ, thảo cầm viên...
vẽ nó ko lên hình đâu bn nhé
Khái niệm cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Ví dụ: mười người thợ, thảo cầm viên...
Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.
Cấu tạo:
- Viết 1 đoạn văn khoảng 3-4 câu có sử dụng cụm danh từ.
Trong cuộc đời mỗi con người, ắt hẳn chúng ta đều đã một lần chứng kiến một nghĩa cử cao đẹp giữa những con người với nhau, tôi cũng thế. Hôm ấy là một kỉ niệm khó quên trong cuộc đời tôi. Hôm đó là một ngày thu se lạnh, tôi ngồi trong quán cóc ven đường uống nước thì bỗng thấy một bà cụ già ăn xin chìa đôi bàn tay ra đón lấy những đồng tiền lẻ của những tấm lòng hảo tâm. Đột nhiên, có một chị gái ngồi gần chỗ tôi bước đến bên bà cụ, chị khẽ khàng cởi chiếc áo khoác của mình choàng người cụ già xấu số. Và bạn biết không, cụ đã ứa nước mắt. Đó là một kỉ niệm không quên được trong cuộc đời tôi.
=>Cụm danh từ: một ngày thu, hôm đó, một nghĩa cử, những con người, áo khoác của mình, quán cóc ven đường
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s2 |
Lượng từ ( tất cả, những, các,....) | Số từ ( hai, ba, cặp, đôi,...) | Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( ông, vị, ngài, ả,...) | Danh từ chỉ sự vật ( bàn, ghế, sách, học sinh,...) | Danh từ chỉ đặc điểm ( xinh, chăm chỉ, xấu,..) | Chỉ từ (ấy, đó,...) |
tất cả | các | em | học sinh | chăm ngoan | ấy |
Bổ sung thêm :
t1, t2 : Phần trước
T1,T2 : Phần trung tâm
s1, s2 : Phần sau
Học tốt nha :3
a) hôm qua là trạng từ chỉ thời gian ; một cơn giông tố kinh hoàng là chủ ngữ ; nổi lên làm tốc mấy ngôi nhà là vị ngữ
b ) đàn bò ... bò trắng là chủ ngữ ; trôn rất tuyệt là vị ngữ
thanks k tui nha
Phần trước Phần trung tâm Phần sau (danh từ) { cụm danh từ
* Trong cụm danh từ:
+ Phần trước bổ sung ý nghĩa cho danh từ về số lượng,....
+ Phần sau cụm danh từ có các chỉ từ (ấy, nọ, kia,.....)
+ Phần trung tâm là quan trọng nhất không thể thiếu.
* Lưu ý: Trong cụm danh từ không nhất thiết phải có cả hai phần trước và sau, có thể chỉ có một phần trước, hoặc có thể có một phần sau, hoặc cả hai, nhưng không thể thiếu phần trung tâm.
Vẽ đây ko tiện
Link nhé
Vẽ bản đồ tư duy phân loại về danh từ - Tiếng Việt Lớp 6 - Bài tập Tiếng Việt Lớp 6 - Giải bài tập Tiếng Việt Lớp 6 | Lazi.vn - Cộng đồng Tri thức & Giáo dục
DANH TỪ Chỉ sự vật Chỉ đơn vị Chỉ đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Đơn vị chính xác Đơn vị ước chừng
Vẽ bản đồ tư duy phân loại về danh từ - Tiếng Việt Lớp 6 - Bài tập Tiếng Việt Lớp 6 - Giải bài tập Tiếng Việt Lớp 6 | Lazi.vn - Cộng đồng Tri thức & Giáo dục
bạn tham khảo nha rất hữu ích đó ^^
DANH TỪ
DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Danh từ chung Danh từ riêng
chính xác ước chừng