Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(3\sqrt{5}=\sqrt{45}\) ; \(2\sqrt{6}=\sqrt{24}\) ; \(4\sqrt{2}=\sqrt{32}\)
Vì 24 < 29 < 32 < 45 nên \(\sqrt{24}< \sqrt{29}< \sqrt{32}< \sqrt{45}\)
Hay \(2\sqrt{6}< \sqrt{29}< 4\sqrt{2}< 3\sqrt{5}\)
b. \(6\sqrt{2}=\sqrt{72}\) ; \(3\sqrt{7}=\sqrt{63}\) ; \(2\sqrt{14}=\sqrt{56}\)
Vì 38 < 56 < 63 < 72 nên \(\sqrt{38}< \sqrt{56}< \sqrt{63}< \sqrt{72}\)
Hay \(\sqrt{38}< 2\sqrt{14}< 3\sqrt{7}< 6\sqrt{2}\)
a) Ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
\(2\sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2};3\sqrt{5}\)
b) Ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
\(\sqrt{38};2\sqrt{14};3\sqrt{7};6\sqrt{2}\)
bài 2 nhé, bài 1 không biết làm.
cách giải: hơi dài nhưng đọc 1 lần để sử dụng cả đời =))
+ bỏ dấu căn bằng cách phân tích biểu thức trong căn thành 1 bình phương
- nhắm đến hằng đẳng thức số 1 và số 2.
+ đưa về giá trị tuyệt đối, xét dấu để phá dấu giá trị tuyệt đối
* nhận xét: +Vì đặc trưng của 2 hđt được đề cập. số hạng không chứa căn sẽ là tổng của 2 bình phương \(\left(A^2+B^2\right)\) số hạng chứa căn sẽ có dạng \(\pm2AB\)
=> ta sẽ phân tích số hạng chứa căn để tìm A và B
+ nhẩm bằng máy tính, tìm 2 số hạng:
thử lần lượt các trường hợp, lấy vd là câu c)
\(2AB=12\sqrt{5}=2\cdot6\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow AB=6\sqrt{5}\)
- đầu tiên xét đơn giản với B là căn 5 => A= 6
\(A^2+B^2=36+5=41\) (41 khác 29 => loại)
- xét \(6\sqrt{5}=2\cdot3\sqrt{5}\)
tương ứng A= 2; B = 3 căn 5
\(A^2+B^2=4+45=49\) (loại)
- xét \(6\sqrt{5}=3\cdot2\sqrt{5}\)
Tương ứng A= 3 ; B= 2 căn 5
\(A^2+B^2=9+20=29\) (ơn giời cậu đây rồi!!)
Vì tổng \(A^2+B^2\) là số nguyên nên ta nghĩ đến việc tách 2AB ra các thừa số có bình phương là số nguyên (chứ không nghĩ đến phân số)
+ Tìm được A=3, B=2 căn 5 sau đó viết biểu thức dưới dạng bình phương 1 tổng/hiệu như sau:
\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}-\sqrt{29+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(2\sqrt{5}-3\right)^2}-\sqrt{\left(2\sqrt{5}+3\right)^2}\)
sau đó bạn làm tương tự như 2 câu mẫu bên dưới
* Chú ý nên xếp số lớn hơn là số bị trừ, để khỏi bị nhầm và khỏi mất công xét dấu biểu thức khi phá dấu giá trị tuyệt đối
a) \(\sqrt{14+6\sqrt{5}}+\sqrt{14-6\sqrt{5}}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{\left(3-\sqrt{5}\right)^2}=\left|3+\sqrt{5}\right|+\left|3-\sqrt{5}\right|=3+\sqrt{5}+3-\sqrt{5}=6\)b) \(\sqrt{6+4\sqrt{2}}+\sqrt{11-6\sqrt{2}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(2-\sqrt{2}\right)^2}=\left|2+\sqrt{2}\right|+\left|2-\sqrt{2}\right|=2+\sqrt{2}+2-\sqrt{2}=4\)
a) 2 \sqrt{6}, \sqrt{29}, 4 \sqrt{2}, 3 \sqrt{5} ;26,29,42,35;
b) \sqrt{38}, 2 \sqrt{14}, 3 \sqrt{7}, 6 \sqrt{2}38,214,37,62
a) \(2\sqrt{6}< \sqrt{29}< 4\sqrt{2}< 3\sqrt{5}\)
b) \(\sqrt{38}< 2\sqrt{14}< 3\sqrt{7}< 6\sqrt{2}\)
1: \(=\dfrac{\sqrt{8+2\sqrt{7}}+\sqrt{8-2\sqrt{7}}}{\sqrt{2}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{7}+1+\sqrt{7}-1}{\sqrt{2}}=\dfrac{2\sqrt{7}}{\sqrt{2}}=\sqrt{14}\)
3: \(=\sqrt{6+2\sqrt{2\cdot\sqrt{3-\sqrt{3}-1}}}\)
\(=\sqrt{6+2\sqrt{2\cdot\sqrt{2-\sqrt{3}}}}\)
\(=\sqrt{6+2\sqrt{\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-1\right)}}\)
\(=\sqrt{6+2\sqrt{\sqrt{6}-\sqrt{2}}}\)
Bài 1:
a) Ta có: \(\sqrt{46-6\sqrt{5}}-\sqrt{29-12\sqrt{5}}\)
\(=\sqrt{45-2\cdot\sqrt{45}\cdot1+1}-\sqrt{9-2\cdot\sqrt{9}\cdot\sqrt{20}+20}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{45}-1\right)^2}-\sqrt{\left(3-\sqrt{20}\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{45}-1\right|-\left|3-\sqrt{20}\right|\)
\(=\sqrt{45}-1-3+\sqrt{20}\)
\(=\sqrt{45}+\sqrt{20}-4\)
\(=\sqrt{5}\left(3+2\right)-4=5\sqrt{5}-4\)
b) Ta có: \(\sqrt{13-\sqrt{160}}-\sqrt{53+4\sqrt{90}}\)
\(=\sqrt{5-2\cdot\sqrt{5}\cdot\sqrt{8}+8}-\sqrt{45+2\cdot\sqrt{45}\cdot\sqrt{8}+8}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{5}-\sqrt{8}\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{45}+\sqrt{8}\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{5}-\sqrt{8}\right|-\left|\sqrt{45}+\sqrt{8}\right|\)
\(=\sqrt{8}-\sqrt{5}-\sqrt{45}-\sqrt{8}\)
\(=-\sqrt{5}-\sqrt{45}=-\sqrt{5}\left(1+\sqrt{9}\right)=-4\sqrt{5}\)
c) Ta có: \(\left(3-\sqrt{2}\right)\cdot\sqrt{7+4\sqrt{3}}\)
\(=\left(3-\sqrt{2}\right)\cdot\sqrt{3+2\cdot\sqrt{3}\cdot2+4}\)
\(=\left(3-\sqrt{2}\right)\cdot\sqrt{\left(\sqrt{3}+2\right)^2}\)
\(=\left(3-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{3}+2\right)\)
\(=3\sqrt{3}+6-\sqrt{6}-2\sqrt{2}\)
d) Ta có: \(\left(\sqrt{7}-\sqrt{3}\right)\sqrt{10+2\sqrt{21}}\)
\(=\left(\sqrt{7}-\sqrt{3}\right)\cdot\sqrt{7+2\cdot\sqrt{7}\cdot\sqrt{3}+3}\)
\(=\left(\sqrt{7}-\sqrt{3}\right)\cdot\sqrt{\left(\sqrt{7}+\sqrt{3}\right)^2}\)
\(=\left(\sqrt{7}-\sqrt{3}\right)\cdot\left(\sqrt{7}+\sqrt{3}\right)\)
\(=\left(\sqrt{7}\right)^2-\left(\sqrt{3}\right)^2=7-3=4\)
a ) Dãy trên nếu xếp theo thứ tự tăng dần :
\(2\sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2};3\sqrt{5}\)
b ) Dãy trên nếu xếp theo thứ tự tăng dần :
\(\sqrt{38};2\sqrt{14};3\sqrt{7};6\sqrt{2}\)
Làm thế này có đúng ko?
Giải:
a, \(3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}==\sqrt{9.5}=\sqrt{45}\)
\(2\sqrt{6}=\sqrt{2^2.6}=\sqrt{4.6}=\sqrt{24}\)
\(4\sqrt{2}=\sqrt{4^2.2}=\sqrt{16.2}=\sqrt{32}\)
Vì: \(\sqrt{24}< \sqrt{23}< \sqrt{32}< \sqrt{45}\)
Nên ta sắp xếp được: \(2\sqrt{6}< \sqrt{29}< 4\sqrt{2}< 3\sqrt{5}\)
b, \(6\sqrt{2}=\sqrt{6^2.2}=\sqrt{36.2}=\sqrt{72}\)
\(3\sqrt{7}=\sqrt{3^2.7}=\sqrt{9.7}=63\)
\(2\sqrt{14}=\sqrt{2^2.14}=\sqrt{4.14}=\sqrt{56}\)
Vì: \(\sqrt{38}< \sqrt{56}< \sqrt{63}< \sqrt{72}\)
Nên ta sắp xếp được: \(\sqrt{38}< 2\sqrt{14}< 3\sqrt{7}< 6\sqrt{2}\)