K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2019

Đáp án D

Các phát biểu đúng là (1) (3) 

2 – sai do các gen trong NST chỉ phân li cùng nhau khi chúng liên kết hoàn toàn 

 

4 – sai các tính trạng không thể phân li độc lập mà chỉ có các gen nằm trên các NST khác nhau mới phân li độc lập   

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên?...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc

thể ở 2 giói giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh.

(1)  Hai cặp gen phân li độc lập

(2)  Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.

(3)  Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.

 

(4)  Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27. 

A. 1                      

B. 3                    

C. 2                          

D. 4 

1
2 tháng 12 2018

Đáp án B

P: A-B- x A-B-

F1 : A-B- = 54%

ð  Kiểu hình aabb = 4%

ð  2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau  (1) sai

Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x <0,25)

-  Nếu 2 cây có kiểu gen giống nhau : aabb = x2 = 4%

Vậy x = 0,2 ó P dị chéo cả 2 bên

-  Nếu 2 cây có kiểu gen khác nhau : aabb = x(0,5 – x) = 4%

Vậy x  = 0,1

Vậy (2) đúng

Tỉ lệ KH trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100% - 54% - 4% = 42%

 

Tỉ lệ A B A B trên A-B- là  4 % 54 % = 2 27

2 tháng 11 2019

Đáp án C

Xét các hệ quả của đề bài:

(1), (3), (4) đúng.

(2) sai vì sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của F1 qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến NST ở hai giới giống nhau, không có đột biến mới phát sinh.

(1) Hai cặp gen phân li độc lập..

(2) Cả hai cơ thể (P) đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F1 chiếm 42%.

(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2 27 .

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
23 tháng 2 2017

Đáp án C.

A cao >> a thấp.

B đỏ >> b vàng.

P: cao, đỏ x cao, đỏ.

F1: cao, đỏ = 54%.

=> Tỉ lệ thấp vàng aabb = 4%.

=> 2 bên phải đều là dị hợp để có khả năng cho giao tử ab.

1 sai vì 2 cặp gen phân li độc lập thì F1 cao đỏ =  9 16 = 56,25%.

2 đúng.

Do diễn biến phân li NST ở 2 giới giống nhau

- Nếu 2 giới có kiểu gen giống nhau

=> Mỗi bên đều cho giao tử là ab = 0,2

=> P : AB/ab

- Nếu 1 giới dị chéo, 1 dị đều.

Giả sử tần số hoán vị gen f = 2x

=>  A B a b  cho giao tử ab = 0,5 –x và  A b a B   cho giao tử ab = x

=> Vậy x (0 ,5-x) = 0,04

=> Vậy x = 0,1

=> Trường hợp 2 đúng.

3 tỉ lệ kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là:

100% - 54% - 4% = 42%.

=>  3 đúng.

4 có tỉ lệ  A B A B = a b a b  

Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số thân cao quả đỏ là  4 54 = 2 27  

=>  4 đúng.

4 tháng 4 2018

Các ý đúng là : 1, 3,5

Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng

gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mf gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình

thành nên các protein khác nhau

Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen

đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen qui định tất cả

tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau

Đáp án C

3 tháng 8 2017

Chọn C

Nội dung I, III đúng.

Nội dung II sai. Mỗi gen chỉ mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau là do chuỗi polipeptit do gen tổng hợp tham gia vào hình thành nhiều phân tử protein khác nhau (Protein do nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên).

Nội dung IV sai. Phương pháp lai phân tích không thể giúp phân biệt được gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử tạo ra chứa tất cả các gen quy định các tính trạng, kiểu hình tạo ra sẽ giống nhau.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực: (1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li (2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định. (3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:

(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li

(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.

(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.

(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.

(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
25 tháng 1 2019

Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)

Đáp án B

3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập

4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật

19 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256

(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử 

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa : (1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau. (2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường. (3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể. (4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống. (5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :

(1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.

(2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.

(3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.

(4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.

(5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.

(6) các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.

(7) loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.

Phương án đúng là

A. (4), (6), (7). 

B. (1), (2), (4). 

C. (2), (5), (7).      

D. (1), (3), (4).

1
17 tháng 2 2018

Đáp án A

Phương án đúng là: (4), (6), (7)

(1)sai vì phần lớn các biến dị cá thể được

truyền cho đời sau

(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên

nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi

(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên

từng cá thể

(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm

“kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có

biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với

môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn

2 tháng 4 2019

Đáp án B

 AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.

(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên → Sai do mỗi cặp tạo được 2 dòng thuần, có 4 cặp gen nên số dòng thuần tạo ra là 24 = 16.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là  = (1/2)4 = 1/16 → đúng.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ =  1- 81/256 = 175/256 → sai

(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên  →  44 đúng

(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ  = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256

Vậy các phát biểu đúng: 3,5