K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)< n_{Ca\left(OH\right)_2bđ}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) Xét hai trường hợp sau :

* Trường hợp 1 : Ca(OH)2 còn

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

0,1----------------------0,1

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)

* Trường hợp 2 : Ca(OH)2 hết

CO2 + NaOH -> NaHCO3

0,2-----0,2

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

0,1----0,1------------0,1

2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2

0,1----------(0,15 - 0,1 )

\(\Rightarrow\) \(V_{CO_2}=22,4\cdot\left(0,2+0,1+0,1\right)=8,96\left(l\right)\)

9 tháng 11 2016

nco2=0,04,

nca(oh)2=0,03

co2+ca(oh)2-> caco3+ h2o

0,03 <-0,03->0,03

caco3+ h2o+ co2-> ca(hco3)2

0,01 <-0,04-0,03-> 0,01

=> mcaco3=(0,03-0,01)*100=2g

9 tháng 11 2016

1A,

 

nCO2 = 0,15 mol

nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35

→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )

CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3

→mkết tủa = 19,7

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

31 tháng 1 2022

hkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhk

4 tháng 1 2022

$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$

$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$

Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)

\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)

0,1              0,1            0,1                            (mol)

$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$

\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)

0,2              0,1        0,1                                 (mol)

\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)

0,1                 0,1                                                (mol)

\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)

0,04           0,04                                                     (mol)

Suy ra:  $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$

$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)

TH1: Kết tủa không bị hòa tan

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

_____________0,06<------0,06

=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)

TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O

_______0,1----->0,1------->0,1

2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O

_0,2---->0,1------->0,1

Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3

_0,1----->0,1

BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2

0,04--->0,04

=> nCO2 = 0,34 (mol)

=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)

29 tháng 7 2016

nFe=0,1mol

PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2

          0,1mol:0,2mol

          ta thấy nH2SO4 dư theo nFe

P/Ư:    0,1mol->0,1mol->0,1mol->0,1mol

=> thể tích H2 thu được sau phản ứng v=0,1.22,4=2,24ml

13 tháng 12 2016

a ) PTHH của phản ứng :

\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)

b ) \(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\) mol

Theo phản ứng trên :

\(n_{C_2H_5OH}=\frac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\) mol \(\Rightarrow m=46.0,1=4,6\) gam

\(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,3\) mol \(\Rightarrow V=22,4.0,3=6,72\) lít.

 

27 tháng 6 2019

Ôn tập học kỳ II

chỗ cuối phải lấy 0,2 : 0,5 = 0,4 chứ phải ko ?

27 tháng 6 2019

Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:

\(Ca\left(OH\right)_2\)+\(CO_2\)\(CaCO_3\)+\(H_2O\) (1)

Sau đó \(CaCO_3+CO_2+H_2O\)\(Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)

Trường hợp 1: Nếu a ≤ b tức là tức là \(n_{CO_2}\)\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra phản ứng (2) do vậy \(n_{CaCO_3}\) được tính theo \(n_{CO_2}\),vậy \(n_{CaCO_3}\)=a(mol)

Trường hợp 2: Nếu b < a< 2b tức là \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\)<\(n_{CO_2}\)< 2\(n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng(1) xảy ra hoàn toàn và phản ứng (2) đã xảy ra nhưng \(CaCO_3\) vẫn còn dư do vậy \(n_{CaCO_3}\)=b-(a-b)=2b-a(mol)

Trường hợp 3: Nếu a ≥ 2b tức là \(n_{CO_2}\)\(2n_{Ca\left(OH\right)_2}\) thì lúc đó phản ứng (1),(2) đều xay ra hoàn toàn do vậy không còn kết tủa \(n_{CaCO_3}=0\left(mol\right)\)

Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 theo số mol \(CO_2\) như sau:

a nCaCO3 nCO2 a 2a