K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2017

nH2 \(\approx\)0,2 (mol)

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)

0,2 <------------ 0,2 <----- 0,2 (mol)

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)

b) %mMg = \(\frac{0,2.24}{8,8}\) . 100% =54,55%

%mMgO = 45,45%

c) mMgO = 8,8 - 0,2 . 24 = 4(g)

=> nMgO=0,1 (mol)

Theo pt(2) nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)

=> \(\Sigma n_{MgCl_2}\) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)

mmuối = 0,3 . 95 = 28,5 (g)

18 tháng 7 2016

a)n axit 1P=0,3 mol

P1: n  CO2CO2  = 0,5 mol

n  CO2CO2  /n hh Axit=0,5/0,3=1,6667

=>có 1 axit là   HCOOHHCOOH   a mol

GS axit còn lại có CT   CnH2n+2x(COOH)xCnH2n+2−x(COOH)x   b mol

=> n   CO2CO2  =a+(n+x)b=0,5

n hh axit=a+b=0,3

P2:  n   NaOHNaOH   =0,5 mol

n  NaOHNaOH   / nhh axit=1,6667

=>có 1 axit từ 2 chức trở lên

=>n kiềm= a+xb=0,5

=>n=0

x chỉ có thể=2

axit còn lại là     (COOH)2(COOH)2

Giải hệ đc a=0,1 và b=0,2

HCOOHHCOOH   +   C2H5OHC2H5OH   <=>  HCOOC2H5HCOOC2H5   +   H2OH2O

(COOH)2(COOH)2   +2  C2H5OHC2H5OH  ⇔  (COOC2H5)2(COOC2H5)2   +  2   H2OH2O

n  HCOOC2H5HCOOC2H5   =0,1 mol

n   (COOC2H5)2(COOC2H5)2  =0,2 mol

m este=0,1.74+0,2.146=36,6g

17 tháng 10 2016

 Cao+h2o—>ca(oh)2 
0,2. —> 0,2. {Mol) 
Dd A chứa 0,2 mol ca(oh)2 
n ca(oh)2=0,2 
n caco3=0,025 
Có 2 trường hợp 
TH1/co2 hết.ca(oh)2 dư 
Ca(oh)2+co2—>caco3+h2o 
0,025___0,025 
V co2=0,025.22,4=0,56 
TH2/ co2 dư 
Có 2 phương trình 
Co2+ca(oh)2—>caco3+h2o 
0,2__0,2______0,2 
Co2+caco3+h2o—>ca(hco3)2 
0,175 __{0,2—0,025} 
Tổng n co2=0,375 
=>V co2=8,4(l) 
2/ 
Mgco3+2hcl=>mgcl2+h2o+co2 
Baco3+2hcl—>bacl2+h2o+co2 
Trong 28,1g hỗn hợp có a% Khối lượng mgco3 
=>m mgco3=(28,1.a)/100 
n mgco3=0,281a/84 
m baco3=28,1—0,281a 
n baco3=(28,1—0,281a)/197 
Kết tủa max khi chỉ xảy ra phương trình 

Ca(oh)2+co2—>caco3+h2o 
Tình số mol co2=n ca(oh)2 
=> giải phương trình=>a=... 
Kết tủa min khi caco3 bị hoà tan hoàn toàn lại trong co2 dư 
Phương trình như trên 
Cũng giải phương trình tương tự 
Bạn chịu khó suy nghĩ một tí là ra thôi 

7 tháng 12 2016

nMg = \(\frac{2,4}{24}\) = 0,1 (mol)

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

0,1 --> 0,2 ---> 0,1 -----> 0,1 (mol)

a) VH2 = 0,1 . 22,4 =2,24 (l)

b) mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)

 

 

7 tháng 12 2016

PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2

a/ nMg = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)

nH2 = nMg = 0,1 mol

=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b/ nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)

=> mMgCl2 = 0,1 x 95 = 9,5 gam

c/ nHCl = 2nMg = 0,2 (mol)

=> CM(HCl) = 0,2 / 0,1 = 2M

13 tháng 7 2016

vì 3 chất trên đều tác dụng với HCl hóa trị II nên gọi M là nguyên tổ kim loại trung bình của hỗn hợp
ta có: M+2HCl>MCl2+H2M+2HCl−−>MCl2+H2
theo PT trên ta thấy: nHCl=2nH2=2(6.72/22.4)=0.6molnHCl=2nH2=2∗(6.72/22.4)=0.6mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m muối tạo thành = m hỗn hợp + mHCl - mH2 = 14.7 + 0.6*36.5 - 0.3*2 =36 (g)

8 tháng 8 2021

Đáp án: m muối = 9,5 gam

Giải thích các bước giải:

nMg = 2,4/24 = 0,1 mol

nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol

PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

BĐ: 0,1 0,3 (mol). Ta thấy: 0,1/1 < 0,3/2 => Mg hết, HCl dư

PƯ: 0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)

Sau: 0 0,1 0,1 0,1 (mol)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng  là: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 gam

14 tháng 10 2024

Cho 2,4gram Mg phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được MgCl2 và H2
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính khối lượng MgCl2
c) Tính thể tích khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%

 

 

19 tháng 8 2016

\(m_{NaOH}=\frac{50.10}{100}=5\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)

\(PTHH:\text{ }H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(Theo\text{ PT: }n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}.0,125=0,0625\left(mol\right)\)

\(Vdd_{H_2SO_4}=\frac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\frac{0,0625}{0,5}=0,125\left(l\right)=125\text{ }ml\)

19 tháng 8 2016

\(m_{NaOH}=\frac{50.10}{100}\)=5 g

\(n_{NaOH}=\frac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)

PTHH: H2SO4+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O

            0,0625   \(\leftarrow\)0,125( mol)

VẬY \(V_{H2SO4}=\frac{0,0625}{0,5}=0,125\left(l\right)\)

ta có: 1l=1000ml\(\Rightarrow\) 0,125(l)=125ml

chúc bạn học tốt like nha

20 tháng 6 2016

B1:

2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O

nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol

=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol

=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)

20 tháng 6 2016

B2:

Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO                (1)

MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)

nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)

=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)

nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol

=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)

 

 

25 tháng 9 2017

Câu 1:

Chất A là dung dịch NaOH:

Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O

SiO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SiO3+H2O

Chất rắn B là Fe3O4