Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phản ứng này có thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm
Phản ứng này không thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 -> Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm.
b. 2H2O 2H2 + O2 (đây chỉ là phản ứng điều chế khí H2 trong công nghiệp).
c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 -> Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm.
Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiêm là a và c
a. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
c. 2Al + 6HCl-> 2AlCl3 +H2
Bài 1 : a , c
Bài 2 :
2Mg + O2 -to-> 2MgO => Hóa hợp
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 => Phân hủy
Fe + CuCl2 => FeCl2 + Cu => Thế
Bài 3 :
- Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g).
- Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
Bài 5 :
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25__0.25____________0.25
mH2SO4 (dư) = ( 0.4 - 0.25) * 98 = 14.7(g)
VH2 = 0.25*22.4 = 5.6(l)
Bài 1: a,c
Bài 2:
a) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
=> Phản ứng hóa hợp
b) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
=> Phản ứng phân hủy
c) \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
=> Phản ứng thế
Bài 3:
- Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng hướng lên trên ( Vì khó oxi nặng hơn không khí)
- Đối với khí hidro, không làm thế được vì khí hidro rất nhẹ so với không khí=> phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống hướng xuống dưới.
Bài 5:
a) Ta có:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt phản ứng: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2^{\uparrow}\)
Ta lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)
\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\)
Ta thấy: 0,4>0,25 => Fe còn dư và H2SO4 phản ứng hết.
Theo pt phản ứng, ta có:
\(n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n_{Fe\left(ban\text{đ}\text{ầu}\right)}-n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n.M=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Vậy Fe dư và dư 8,4g
b) The ptpu ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
PTHH c đáng ra sản phẩm không phải H2O mà là H2
=>Chọn A
Điều chế oxi trong PTN:
+Hóa chất: KMnO4, KClO3, KNO3
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2 (pứ phân hủy)
KClO3 => KCl + 3/2 O2 (pứ phân hủy)
Oxi có thể td với kim loại:
3Fe + 2O2 => Fe3O4 (pứ hóa hợp)
2Cu + O2 => 2CuO (pứ hóa hợp)
2Mg + O2 => 2MgO (pứ hóa hợp)
4Al + 3O2 => 2Al2O3 (pứ hóa hợp)
Oxi có thể td với phi kim:
S + O2 => SO2 (pứ hóa hợp)
4P + 5O2 => 2P2O5 (pứ hóa hợp)
C + O2 => CO2 (pứ hóa hợp)
Câu 1;
*Giống nhau:
+Đều là chất khí,k màu,k mùi,k vị,ít tan trog nước
*Khác nhau
+Oxi: -Nặng hơn k khí
-Hóa lỏng ở -180*C
+Hidro: -Nhẹ hơn không khí
-Hóa lỏng ở -260*C
Câu 2:
+t/d vs oxi
pt: 2H2+O2---t*-->2H2O
+t/d vs oxit kim loại:
pt: CuO+H2---t*-->Cu+H2O
Câu 3:
* Tính chất hóa học O2:
-Ở t* cao dễ dàng p/ứ vs phi kim , kim loại,hợp chất
O2 + Fe →Fe2O3
5O2 + 4P →2P2O5
*Tính chất hóa học H2:
-Có tính khử
-T/d vs Oxi hoặc một số oxit kim loại,các p/ứ đều toản nhiệt
2H2 + O2 →2H2O
H2 + CuO →Cu + H2O
Câu 4:
+Lm nhiên liệu
+Nguyên liệu để sản xuất NH3,HCl,chất hữu cơ
+Khử oxit kim loại thành kim loại
+Bơm bóng,khí cầu
===>Vì : Hidro rất nhẹ,do tính khử và cháy tỏa ra nhiều nhiệt
Câu 5:
*Trog phòng thí nghiệm:
-Nguyên liệu:
+ Kim loại: Zn, Fe..
+ Dd axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
pt:Zn + 2HCl--->ZnCl2 + H2
-Trong công nghiệp:
* pp điện phân nước.
2H2O --->2H2+ O2
* Dùng than khử hơi nước.
* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu
Câu 6:
Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì khí oxi nặng hơn không khí
Câu 7:
Phản ứng thế là p/ứ giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Fe + H2SO4--->FeSO4 + H2
2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2
Câu 1: Trình bày tính chất vật lí của khí hidro. Hãy so sánh khí hidro có tính chất nào giống và khác so với khí oxi.
hidro nhẹ hơn kk,ko tan trong nước ,ko độc
hiđro giôngws với õi khi td với phikim,kim loại,
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của khí hidro. Cho ví dụ minh họa
td phi kim
H2+O2--to-->H2O
td với đồng 2 oxi
CuO+H2-to->Cu+H2O
Câu 3: Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm người ta dùng những nguyên liệu nào? Nêu cách điều chế và thu khí hidro trong phòng thí nghiệm.
ta sử dụng kim loại td với ãit
Fe+HCl-->FeCl2+H2
thu đc = đẩy kk,đẩy nước
Câu 4: Phản ứng thế là gì? Cho ví dụ
Phản ứng thế trong hóa học được hiểu theo hóa vô cơ và hóa hữu cơ hơi khác nhau một chút.
Trong hóa vô cơ, nó là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ, áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, theo phản ứng sau:
A + BX -> AX + B
Trong hóa hữu cơ, phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
vd
Fe+HCl-->FeCl2+H2o
Câu 5: Khử 1,6 a đồng (II) oxit bằng khí hidro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc).
c. Tính khối lượng kim loại thu được.
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,02-0,02-----0,02 mol
nCuO=1,6\80=0,02 mol
=>VH2=0,02.22,4=0,448
=>mCu=0,02.64=1,28 g
Phản ứng này có thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm