K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2018

PTHH:  C 2 H 4   +   3 O 2   → t o   2 C O 2   +   2 H 2 O

=> tỉ lệ số mol C O 2 và số mol H 2 O là 1 : 1

Đáp án: A

22 tháng 4 2018

25 tháng 1 2022

Gọi số mol CO2, H2O là a, b

=> 2a = b

\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)

Theo ĐLBTKL: 44a + 18b = 16 + 2.32 = 80

=> a = 1; b = 2

Bảo toàn C: nC = 1(mol)

Bảo toàn H: nH = 4 (mol)

Xét mC + mH = 1.12 + 4.1 = 16(g)

=> X chỉ chứa C và H

nC : nH = 1 : 4

=> CTPT: CH4

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023A.    Phần trắc nghiệmCâu 1: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của X là:A.  C2H6 B.  CH4 C.  C2H4 D.  C3H6 Câu 2: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O.Giá trị của m là:A.  1,92 gB.  19,2 gC.  9,6 g         D.  1,68 gCâu 3: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2  (đktc) và...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023

A.    Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của X là:

A.  C2H6

B.  CH4

C.  C2H4

D.  C3H6

Câu 2: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O.

Giá trị của m là:

A.  1,92 g

B.  19,2 g

C.  9,6 g        

D.  1,68 g

Câu 3: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2  (đktc) và 4,32 g H2O .

Công thức phân tử của A là:

A.  C2H6

B.  CH4

C.  C2H4

D.  C3H6

Câu 4: Có các công thức cấu tạo như sau:

CH3 – CH2 – CH2 – CH3

 

4 công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất

A.  1 chất

B.  2 chất

C.  3 chất

D.  4 chất

Câu 5: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí  CH4 và khí  C2H4 ?

A.  Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí  O2 tham gia phản ứng cháy

B.  Sự thay đổi màu của dung dịch brom

C.  So sánh khối lượng riêng

D.  Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất

E.  Thử tính tan trong nước

Câu 6 Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A.    Cacbon            B. Nitơ.             C. Oxi                             D.Hiđro

Câu 7: Viên than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây?

A.  Trông đẹp mắt

B.  Để có thể treo khi phơi

C.  Để giảm trọng lượng

D.  Để than tiếp xúc với nhiều không khí giúp than cháy hoàn toàn

Câu 8: Nhiên liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?

A.  Dầu hỏa

B.  Than

C.  Củi

D.  Khí (gas)

Câu 9: Metan có nhiều trong

A. nước ao.                                B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển.                             D. khí quyển.

Câu 10: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?       

A. Metan.               B. Axetilen.            C. Etilen.                         D. Etan(C2H6)

Câu 11: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH= CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br

C. nCH= CH→ (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl→ CH3Cl + HCl

Câu 13: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là 

A.    CH4.          B. C2H6.         C. C3H8.           D.  C2H4.

Câu 14: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ: 

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.                           

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H, C2H5OH, CaCO3.                              

D. C2H, C4H10, C2H5OH.

Câu 15: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4.           B. C2H4.                 C. C2H2.                 D. C2H6.

Câu 16: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.          

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.            

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 17: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4.                  B. C2H4.             C. C2H2.                 D. C6H6.

Câu 18: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.         B. HCl, Cl2.           C. Cl2, O2.              D. O2, CO2

Câu 19: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là 

A. dung dịch brom.                      

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.          

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 20: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .                        B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6.                                       D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 21: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 

A. chu kỳ 3, nhóm II.                B. chu kỳ 3, nhóm III. 

C. chu kỳ 2, nhóm II.                 D. chu kỳ 2, nhóm III.

Câu 22: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là 

A. Mạch vòng.                                                           

B. Mạch thẳng, mạch nhánh.

C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.                  

D. Mạch nhánh.

Câu 23: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây? 

A. Phản ứng cháy với khí oxi.                    

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.      

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 24: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm 

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 25: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.       B. 20,0 gam.         C. 26,0 gam.         D. 32,0 gam.

Câu 26: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

A. C2H5Br2                 B. CH3Br             C. C2H4Br                D. C2H5Br

Câu 27: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng trùng hợp.

C. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Câu 28:  Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là: 

A.    Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.                                                                             

B.    Mạch thẳng, mạch nhánh.

C.    Mạch vòng.

B.    Mạch nhánh.

 Câu 29: Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là

A. Phản ứng thế với clo.

B. Phản ứng thế với brom.

C. Phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng cộng với brom.

 Câu 30: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A. Cl, Si, S, P.

B. Cl, Si, P, S.

C. Si, S, P, Cl.

D. Si, P, S, Cl.

Câu 31: Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.

C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.

D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.

Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2 T +H2O

T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O

X, Y, Z, T lần lượt là 

A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.             

B. CaC2, C2H2 , CO2, Ca(OH)2.        

C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.              

D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

Câu 33: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 10. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

A.    X là một khí hiếm.

B.    X là 1 kim loại hoạt động yếu.

    C.  Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10+, nguyên tử có 10 electron.

    D.  Nguyên tử X cuối chu kỳ 2.

u 34: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với 

A. H2O, HCl.                

B. Cl2, O2.                

C.  HCl, Cl2.                      

D. O2, CO2

B. Phần tự luận:

Câu 1. Hoàn thành các PTHH sau và ghi rõ điều kiện nếu có:

             a)  CH4    + ………..             CH3Br    +  …………

             b) CH       CH    +  2Br2                      ……..         

             c) CH2         CH2          PE

             d) CH4                                        …..   +  H2

             e) …..   + …..                          C2H6     

             g)  ……   + …&he...

0
20 tháng 7 2016
Câu 1: Vì nCO2 < nH2O => X có dạng tổng quát là C_{n}H_{2n+2}O_{x}.
Vì X tác dụng với Na, giải phóng H2, nên X phải có nhóm -OH.
=> n= \frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O} - n_{CO_{2}}} =2
=> C2H6Ox <=> 30 + 16x < 80
=> x < 3,12.
** x = 1: C2H5OH.
** x = 2: CH3 - O - CH2 - OH, CH2OH - CH2OH.
** x = 3: CH2OH - O - CH2OH.
Vậy có 4 công thức thỏa mãn.       
20 tháng 7 2016

Câu 2: 
Vì M ko tham gia pứ tráng bạc => Trong M ko có HCOOH.
Ta có: n trung bình = nCO2/nM = 0,2/0,1 = 2
=> Hai axit X, Y lần lượt là CH3COOH và HOOC - COOH
CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa +  CO2 + H2O
HOOC - COOH + 2NaHCO3 -> NaOOC - COONa + 2CO2 + 2H2O
Đặt x, y lần lượt là nCH3COOH và nHOOC-COOH. Ta có hệ gồm 2 pt:
x + y =0,1
x + 2y = 4,032/22,2 = 0,18
=> x = 0,02 mol, y = 0,08 mol.
=> %mY = (90.0,08.100)/(60.0,02 + 90.0,08) = 85,71%

23 tháng 11 2017

31 tháng 1 2023

a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a>0\right)\Rightarrow56a+27.2a=11\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)

PTHH:
Al + 3AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3Ag

0,2->0,6--------->0,2---------->0,6

Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag

0,05<-0,1--------->0,05-------->0,1

=> \(m_{c.r\text{ắn}}=m_{Ag}+m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=0,7.108+0,05.56=78,4\left(g\right)\)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Al\left(NO_3\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}M\\C_{M\left(Fe\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,7}=\dfrac{1}{14}M\end{matrix}\right.\)

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, khối lượng nước tạo thành ? (các khí đo ở đktc) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu được 11 g khí cacbonic. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã dùng? Câu 5 : Chọn những câu đúng trong các câu sau: a) CH4 làm mất màu dd brom b) C2H4 tham...
Đọc tiếp

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, khối lượng nước tạo thành ? (các khí đo ở đktc)

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu được 11 g khí cacbonic. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã dùng?

Câu 5 : Chọn những câu đúng trong các câu sau:

a) CH4 làm mất màu dd brom

b) C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4

c) CH4 và C2H4 đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O

d) C2H4 tham gia phản ứng cộng với brom trong dd

e) CH4 và C2H4 đều có phản ứng trùng hợp

Câu 6 : Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2 để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hợp chất sau :

A) Ca(OH)2 dư B) dd Br2 dư C) dd HCl dư D) Tất cả đều sai

Câu 7 : Phản ứng cháy giữa etilen và oxi. Tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là :

A) 1 : 1 B) 2: 1 C) 1:2 D) Kết quả khác

P/s : mng chỉ em vs ạ , em cả ơn <3

6
20 tháng 2 2020

Bài 3 :

\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(n_{CH4}=\frac{n_{O2}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CH4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(n_{H2O}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)

Bài 4:

\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(n_{CH4}=n_{CO2}=0,25\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CH4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(n_{O2}=2n_{CO2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

Bài 5:

Câu 5 : Chọn những câu đúng trong các câu sau:

a) CH4 làm mất màu dd brom

\(\rightarrow\) Sai vì CH4 không làm mất màu ddBrom

b) C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4

\(\rightarrow\) Sai vì C2H4 tham gia thế khó hơn

c) CH4 và C2H4 đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O

\(\rightarrow\) Đúng

d) C2H4 tham gia phản ứng cộng với brom trong dd

\(\rightarrow\) Đúng

e) CH4 và C2H4 đều có phản ứng trùng hợp

\(\rightarrow\) Sai vì CH4 không có phản ứng trùng hợp

Bài 6 :

Câu 6 : Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2 để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hợp chất sau :

A) Ca(OH)2 dư

B) dd Br2 dư

C) dd HCl dư

D) Tất cả đều sai

Giải :

Dùng Ca(OH)2 dư vì sẽ có phản ứng

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_2+H_2O\)

Vậy chọn A

Bài 7 :

Câu 7 : Phản ứng cháy giữa etilen và oxi. Tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là :

A) 1 : 1

B) 2: 1

C) 1:2

D) Kết quả khác

Giải :

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

Tỉ lệ CO2 và H2O là 2:2=1:1

Vậy chọn A

20 tháng 2 2020

Bài 1:

\(CH_4+2O_2--to->CO_2+2H_2O\)

0,1_____0,2___________0,1___0,2

\(n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)

1.Cho m gam Mg vào dd chứa 0,3 mol fe(no3)3 và 0,71 mol cu(no3)2, sau một thời gian thu được (m+28) g kim loại. khối lượng Mg pư là : A.23,04 B.16,56 C.27,84 D.22,08 2.Cho 8,64 g Al vào dd X ( được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 g hỡn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). kết thúc pư thu được 17,76 g chất rắn gồm hai kim loại. tỉ lệ số mol fecl3 : cucl2 trong hỗn hợp Y là : A.2:1 B.3:2 C.3:1 D.5:3 3.Cho một thanh sắt có khối...
Đọc tiếp

1.Cho m gam Mg vào dd chứa 0,3 mol fe(no3)3 và 0,71 mol cu(no3)2, sau một thời gian thu được (m+28) g kim loại. khối lượng Mg pư là : A.23,04 B.16,56 C.27,84 D.22,08

2.Cho 8,64 g Al vào dd X ( được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 g hỡn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). kết thúc pư thu được 17,76 g chất rắn gồm hai kim loại. tỉ lệ số mol fecl3 : cucl2 trong hỗn hợp Y là : A.2:1 B.3:2 C.3:1 D.5:3

3.Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dd chứa 0,012 mol agno3 và 0,02 mol cu(no3)2, sau một thời gian khối lượng thanh săt là (m+14) g kim loại. Tính khối lượng của kim loại bám trên sắt : A.2,576 B.1,296 C.0,896 D.1,936

4.Nhúng thanh Fe vào 200mol dd fecl3 x (mol/l) và cucl2 y (mol/l). sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khôi lượng ko đổi so với trước pư. biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. tỉ lệ x:y

A.3:4 B. 1:7 C.2:7 D.4:5

5. Cho m g bột Fe vào dd X chứa agno3 và cu(no3)2 đến khi các pư kết thúc thu được cr Y và dd Z. cho dd Z tác dụng hết với dd NaOH dư, thu được a(g) kết tủa T gồm 2 hidroxit kim loại Nung T đến khối lượng ko đổi thu được b g cr. biểu thức liên hệ giữa m,a,b có thể là: A.m=8,225b-7a B.m=8,575b-7a C.m=8,4b-3a D. m=9b-6,5a

2
11 tháng 2 2019

Bài 5:

\(\underrightarrow{BT:Fe}n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{m}{56}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{112}\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{45}{28}m\left(gam\right)\)

\(m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}=b\rightarrow m_{CuO}=\left(b-\dfrac{10}{7}m\right)gam\)

\(\underrightarrow{BT:Cu}m_{Cu\left(OH\right)_2}=\left(\dfrac{49b-70m}{40}\right)gam\)

Ta có: \(m_{Fe\left(OH\right)_2}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=a\rightarrow\dfrac{45m}{28}+\dfrac{49b-70m}{40}\)

\(\rightarrow m=8,575b-7a\)

Vậy chọn đáp án B

11 tháng 2 2019

Bài 2:

Bảo toàn khối lượng, ta có: \(133,5_{n_{AlCl_3}}+127_{n_{FeCl_2}}=m_{Al}+m_Y-m_{ran}=65,68\left(g\right)\)

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,32\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,32\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Trong Y có: \(\left\{{}\begin{matrix}133,5_{n_{CuCl_2}}=+162,5_{n_{FeCl_3}}=m_Y=74,7\\2n_{CuCl_2}+3n_{FeCl_3}=3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}=1,32\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_3}=0,36\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) Suy ra tỉ lệ là 3:1

Vậy chọn đáp án C

Bài 3:

Screenshot_113.png

Bài 4:

9.JPG

7 tháng 7 2018

3) Gọi x, y lần lượt là số mol CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu, ta có các PTHH :
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
x.........2x.......x mol
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O
y............6y........2y mol

Theo đề, tỉ lệ nCuCl2/nFeCl3 = 1/1 => x/2y = 1/1 => x = 2y => x - 2y = 0 (1)
mCuO + mFe2O3 = 3,2g => 80x + 160y = 3,2 (2)

Từ (1)(2), giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số ta được :
x = 0,02 và y = 0,01

Theo các phương trình phản ứng, ta có nHCl = 2x + 6y = 2.0,02 + 6.0,01 = 0,1 mol
=> CMHCl = 0,1/0,1 = 1M

mCuO = 0,02.80 = 1,6g => %mCuO = %mFe2O3 = 1,6/3,2 = 50%

7 tháng 7 2018

bạn ơi mk biết là hơi làm phiền nhưng mà có thể giải dùm mk bài 2 ko mk thực sưj cần nó