K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2019

Đáp án A

Phương pháp:

%A=%T= % r A + % r T 2

%G=%X= % r G + % r X 2

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%

Ta có %G=%X= % r G + % r X 2 ; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480

mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120

24 tháng 11 2020

Một gen dài 0,408micromet có A=720nu. Phân tử MARN được tổng hợp từ gen có rU=240 và rX=120rU. Hỏi số run còn lại của mARN là?

A. rA=360; rG=480

B. rA=480; rG=360

C. rA=960; rG=720

D. rA=720;rG=960

----

N= (2L/3,4)= (2.104.0,408)/3,4=2400(Nu)

rN=N/2= 2400/2=1200(ribonu)

rU= 240 (ribonu); rX= 120(ribonu)

rA= A(gen)- rU= 720-240=480(ribonu)

rG= rN - (rA+rU+rX)= 1200- (480+240+120)= 360(ribonu)

25 tháng 2 2019

Đáp án: B

Gen B:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480

Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380

Gen b có tổng số nucleotit là NB

Gen b nhân đôi 2 lần

Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398

Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997

Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Đột biến mất 1 cặp G-X

I đúng

II đúng

III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380

IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.

8 tháng 9 2017

Đáp án B

Gen B:  N B = 2 L 3 , 4 = 2400 ; A=T=G=X=600

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480

Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380

Gen b có tổng số nucleotit là NB

Gen b nhân đôi 2 lần

Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398

Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : H = H : 22 = 2997

Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:

2 A + 2 G = 2398 2 A + 3 G = 2997 → A = T = 600 G = X = 599

→ Đột biến mất 1 cặp G-X

I đúng

II đúng

III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380

IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.

17 tháng 6 2016

Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H 
G = X = 720 
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
 Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng 
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H 
\(\Rightarrow\)  ĐB mất 1 cặp nu 
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng 
\(\Rightarrow\) D sai. 

17 tháng 6 2016

D

6 tháng 10 2021

346,8nm = 3468Ao

rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040

rU = 1020 x 10% = 102

rA = 1020 x 20% = 204 

=> Số lượng từng loại nu của gen

A = T = 102 + 204 = 306

G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714

chọn B

6 tháng 10 2021

B

16 tháng 11 2021

B

17 tháng 11 2021

B. 4080 A0.

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C

16 tháng 2 2017

Đáp án D

Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit

rA = Tg = 0,25 x 900 = 225

rU = Ag = 0,35 x 900 = 315

rG = Xg = 0,2 x 900 = 180

rX = Gg = 0,2 x 900 = 180

Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:

A = T = Tg + Ag = 540

G = X = Gg + Xg = 360