Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
n C : n H : n O : n N = 32 % 12 : 6 , 67 % 1 : 42 , 66 % 16 : 18 , 67 % 14
= 2,66 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ CTĐGN: C 2 H 5 O 2 N → C T P T : C 2 H 5 O 2 N
Vậy công thức cấu tạo của X là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là:
A. 15,05%.
B. 18,67%.
C. 17,98%.
D. 15,73%.
Chọn đáp án D.
Alanin là H2NCH(CH3)COOH
⇒ %N = 14 ÷ 89 × 100% = 15,73%
T a c ó : n C : n H : n O : n N = 40 , 45 % 12 : 7 , 87 % 1 : 35 , 96 % 16 : 15 , 73 % 14
= 3,37 : 7,87 : 2,2475 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1
→ CTĐGN: C 3 H 7 O 2 N → C T P T : C 3 H 7 O 2 N
Vậy công thức cấu tạo của X là C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Gọi CTTQ của của X : NH2-R-COOH
%N = 14/(R + 61) .100% = 15,14%
=> R = 31,47
Muối là : NH2-R-COONa
n X = n muối = 4,58/(16 + 31,47 + 67) = 0,04(mol)
m X = 0,04(R + 61) = 0,04(31.47 + 61) = 3,7(gam)
Đáp án A
Giải thích: Đáp án B
Xét trong 1 mol hỗn hợp :
- Gọi x là số mol MCl2 thì số mol của MSO4 là 1 - x
- Số mol của M : x + 1 - x = 1 mol
=> Khối lượng hỗn hợp là : (M + 71)x + (M + 96)(1 - x) = M + 96 - 25x
Phần trăm khối lượng M trong hỗn hợp là :
Ta có 0 < x < 1 => 18.9 < M < 25.7 => M = 24 (Mg)
=> x = 0.25 mol
=> khối lượng hỗn hợp là (24 + 71). 0,25 + (M + 96)(1 – 0,25) = 113.75g
=> %Cl =
Đáp án C