Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2HgO -t--> 2Hg + O2
0,15-------------->0,75 (mol)
=> mO2 = 0,75 . 32 = 24 (g)
a) 2HgO → 2Hg +O\(_2\)
b) Theo PT ta có: n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{1}{2}\)nHgO=\(\dfrac{1}{2}\).0,1=0,05(mol)⇒m\(_{O_2}\)=0,05.32=1,6(g)
c)nHgO=\(\dfrac{43,4}{217}\)=0,2(mol)
Theo Pt ta có:nHg=nHgO=0,2(mol)⇒mHg=0,2.201=40,2(g)
a, PTHH:2HgO--->2Hg+O2
b, Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}.nHgO=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\) mol
=> mO2= 0,05.32= 1,6 (g)
c, nHgO=\(\dfrac{43,4}{217}=0,2\) mol
Theo pt: nHg=nHgO=0,2 mol
=> mHg= 0,2.201= 40,2 (g)
2HgO \(\rightarrow\) 2Hg + O2
nHgO = m/M = 54,25/217 = 0,25(mol)
Theo PT => nO2 = 1/2 . nHgO = 1/2 x 0,25 = 0,125(mol)
=> VO2 = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)
Lời giải:
PTHH: 2HgO =(nhiệt)=> 2Hg + O2
Ta có: nHgO = \(\dfrac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\dfrac{1}{2}n_{HgO}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi thu được: VO2(đktc) = \(0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
a) Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2 (1)
x 3x 2x
Fe3O4 + 4CO \(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2 (2)
y 4y 3y
b) Số mol khí CO = 11,2/22,4 = 0,5 mol. Gọi x, y tương ứng là số mol của hai oxi nói trên. Ta có:
160x + 232y = 27,6 và 3x + 4y = 0,5. Giải hệ thu được x = 0,1 và y = 0,05 mol.
%Fe2O3 = 160.0,1.100/27,6 = 57,97%; %Fe3O4 = 100 - 57,97 = 42,03 %.
c) Khối lượng Fe ở p.ư (1) = 56.2.0,1 = 11,2 g; ở p.ư (2) = 56.3.0,05 = 8,4 g.
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) Phương trình hóa học :
2KCl3 => 2KCl + 3O2
b) Số phân tử KCl3 : số phân tử KCl : số phân tử O2
= 2 : 2 :3
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mKCl3 = mKCl + mO2
\(n_{HgO}=\dfrac{43,4}{217}=0,2mol\)
2HgO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Hg + O2
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Hg}=0,2.201=40,2g\)