Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Tên truyện
Con rồng cháu tiên
Bánh chưng bánh giầy
Thánh Gióng
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sự tích Hồ Gươm.
Sọ Dừa.
Thạch Sanh.
Em bé thông minh.
Cây bút thần.
Ông lão đánh cá và con cá vàng
. Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi.
Đeo nhạc cho mèo.
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Treo biển.
Lợn cưới, áo mới.
a. Các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình và nghị luận:
b. Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận là việc sử dụng các yếu tố luận điểm, luận cứ để lập luận. Tuy nhiên, trong văn nghị luận người ta có thể sử dụng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm để làm tăng sức thuyết phục.
c. Các câu tục ngữ trong Bài 18, 19 là nghị luận. Căn cứ vào đặc trưng của từng loại văn để nhận diện đặc điểm của các câu tục ngữ về phương thức biểu đạt. Nếu cho rằng các câu tục ngữ này là một loại văn bản nghị luận thì phải chứng minh được rằng chúng mang những đặc điểm cơ bản của văn nghị luận.
so sánh thể loại trong nội dung học đọc có gì giống và khác nhau giữa các thể loại em đã được học trong chương trình lớp 6,7 và 8
Các văn bản nhật dụng đã được học :
+ Cổng trường mở ra
+ Mẹ tôi
+ Cuộc chia tay của những con búp bê
Nội dung những văn bản trên là những vế đề bức thiết trong xã hội như các vấn đề về gia đình, quyền trẻ em, môi trường,....
Tham khảo!
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | - Truyện ngắn và tiểu thuyết
- Thơ
- Truyện khoa học viễn tưởng | - Buổi học cuối cùng, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ, Bố của Xi-mông. - Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Một mình trong mưa - Bạch tuộc, Chất làm gỉ, Nhật trình Sol 6, Một trăm dặm dưới mặt đất |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận văn học | - Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”, Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”, Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên |
Văn bản thông tin | - Văn bản thông tin | - Ca Huế, Hội thi thổi cơm, Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang, Trò chơi dân gian của người Khmer Nam Bộ. |
1. Các văn bản nghị luận
STT |
Tên bài-Tác giả |
Đề tài nghị luận |
Luận điểm |
Phương pháp lập luận |
Nghệ thuật |
Nội dung |
1 |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) |
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam. |
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. |
Chứng minh |
Luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, thuyết phục. Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục, cách dẫn chứng của thể văn nghị luận
|
Bài văn đã làm sáng tỏ chân lí: “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta”. Truyền thống này cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
|
2 |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai) |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. |
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp. |
Chứng minh (kết hợp với giải thích) |
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. |
Bài văn chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc
|
3 |
Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) |
Đức tính giản dị của Bác Hồ. |
Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, cách nói, viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. |
Chứng minh (kết hợp với giải thích và bình luậ) |
Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận. Lời văn giản dị, giàu cảm xúc. |
Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. |
4 |
Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) |
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. |
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người. |
Giải thích (kết hợp với bình luận) |
-Luận điểm rõ ràng,luận chứng minh bạch, đầy sức thuyết phục -Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc.
|
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. |
2. Các truyện hiện đại:
Số TT |
Tên bài |
Tác giả |
Nội dung |
Nghệ thuật |
1 |
Sống chết mặc bay |
Phạm Duy Tốn |
- Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng đầu là tên quan phủ “lòng lang dạ thú”. - Giá trị nhân đạo : + Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của nhân dân do thiên tai + Lên án thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền trước tình cảnh, cuộc sống “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân. |
- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp. - Lựa chọn ngôi kể khách quan - Ngôn ngữ kể, tả ngắn gọn khắc họa chân dung nhân vật sinh động
|
2 |
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu |
Nguyễn Ái Quốc |
Vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không gì có thể lung lạc được ý chí, tinh thần của người chiến sĩ cách mạng.
|
-Sử dụng triệt để biện pháp tương phản nhằm khắc họa hai hình tượng nhân vật đối lập: người anh hùng Phan Bội Châu và kẻ phản bội hèn hạ Va-ren. - Sáng tạo nên hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va-ren - Có giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. |
4. Văn bản nhật dụng:
Tên văn bản |
Nội dung |
Nghệ thuật |
Ca Huế trên Sông Hương (Hà Ánh Minh) |
Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển. |
- Viết theo thể bút kí - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. |
Refer:
1, Các văn bản nhật dụng đã học :
1/ Cổng trường mở ra
-Nội dung: Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu lắng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của con người.
Văn bản đề cập về vấn đề giáo dục, khẳng định vai trò to lớn của nhà trường với con người, khuyến khích tự lập tự bước đi trên đôi chân của mình
2/ Cuộc chia tay của những con búp bê
-Nội dung: Vấn đề hạnh phúc gia đình bị chia cắt, con cái chịu nhiều thiệt thòi, đau đớn. Tình cảm, tấm lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng của cả 2 em bé
Văn bản đề cập về vấn đề gia đình trong cuộc sống với lời nhắn nhủi đến mỗi gia đình và toàn xã hội hãy hiểu và hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ, hãy lắng nghe những mong ước cháy bỏng của tuổi thơ: mong ước có được 1 gia đình hạnh phúc
3/ Mẹ tôi
- Nội dung: Nói về người mẹ có vai trò vô cùng quan trong trong gia đình. Phải yêu thương, kính trọng người mẹ của mình
Văn bản đề cập đến vấn đề vai trò của người phụ nữ trong gia đình và tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tính cảm thiêng liêng nhất đối vs mỗi con người.
4/ Ca Huế trên sông Hương
- Nội dung : Tả cảnh ca Huế trong đêm trăng trên dòng sông Hương thơ mộng, đồng thời giới thiệu các làn điệu dân ca Huế thể hiện lòng tự hào về Huế
- Thành công trong việc miêu tả cảnh và bộc lộ tâm trạng.
2,
1. Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt
+ Nội dung: khẳng định chủ quyền nước Nam và quyết tâm chống giặc ngoại xâm
+ Nghệ thuật: ngắn gọn, xúc tích, ngôn ngữ hùng hồn, đanh thép
2. Phò giá về kinh - Trần Quang Khải
+ Nội dung: Chiến thắng giặc ngoại xâm và khát vọng đất nước thái bình thịnh trị
+ Nghệ thuật: thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn hàm xúc, giọng thơ hân hoan, tự hào
3. Thiên Trường vãn vọng - Trần Nhân Tông
+ Nội dung: Bức tranh cảnh vật làng quê
+ Nghệ thuật: điệp ngữ, tiểu đối, ngôn ngữ đậm chất hội họa
4. Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi
+ Nội dung: Cảnh đẹp thiên nhiên đất Côn Sơn
+ Nghệ thuật: giọng điệu nhẹ nhàng êm ái, đại từ hô gọi "ta"
5. Sau phút chia li - Đặng Trần Côn/Đoàn Thị Điểm?
+ Nội dung: Nỗi sầu của người phụ nữ có chồng ra trận
+ Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng, thể thơ song thất lục bát, điệp từ, điệp ngữ
6. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương
+ Vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ
+ Nghệ thuật: ẩn dụ, kết cấu chặt chẽ
7. Qua đèo ngang - bà Huyện Thanh Quan
+ Nội dung: nỗi niềm nhớ nước thương nhà
+ Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, tả cảnh ngụ tình, phép đối, từ láy
8. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến
+ Nội dung: tình bạn chân thành thắm thiết
+ Nghệ thuật: phép đối, nói quá, giọng điệu dí dỏm
9. Cảnh Khuya - Hồ Chí Minh
+ Nội dung: sự gắn bó hòa hợp giữ tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước
+ Nghệ thuật: so sánh, điệp từ, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
10. Rằm tháng giêng - Hồ Chí Minh
+ Nội dung:Tình yêu thiên nhiên, cảnh đêm trăng Việt Bắc
+ Nghệ thuật: so sánh, điệp từ, liên tưởng, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngôn ngữ giản dị
Tham khảo:
Các tác phẩm truyện và kí gồm:1. Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiênTrích từ chương I tác phẩm Dế Mèn phưu lưu kí của Tô HoàiThể loại: truyện đồng thoạiPhương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảmNội dung chính: Dế Mèn miêu tả lại chân dung của mình, bày trò trêu chị Cốc gây nên cái chết cho Dế Choắt và nhận được bài học đầu tiên trong day dứt, ân hậnNghệ thuật: Miêu tả loài vật đặc sắc, độc đáo, sinh độngSử dụng ngôi kể thứ nhất - Dế Mèn, rất tự nhiên khiến câu chuyện thêm phần hấp dẫnNgôn ngữ gần gũi, giản dị nhưng mang sức gợi hình rất lớn.Xem thêm
2. Sông nước Cà MauTrích từ chương XVIII truyện Đất Rừng Phương Nam của Đoàn GiỏiThể loại: truyện dàiPhương thức biểu đạt: miêu tảNội dung chính: Tái hiện lại bức tranh thiên nhiên lớn, hoang dã và khung cảnh cuộc sống của vùng sống nước Cà Mau rất sống độngNghệ thuật: Miêu tả từ bao quát vừa cụ thể khiến cho người đọc ấn tượng mạnh mẽNgôn ngữ miêu tả sinh động, cụ thể, giàu sức tạo hình.Xem thêm
3. Bức tranh của em gái tôiTác giả Tạ Duy AnhThể loại: Truyện ngắnPhương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, biểu cảmNội dung chính: Sự hồn nhiên, trong sáng của tâm hồn cô em gái Kiều Phương và tấm lòng nhân hậu đã giúp người anh nhận ra những suy nghĩ sai trái của mìnhNghệ thuật:Ngôi kể thứ nhất - nhân vật người anh, câu chuyện được kể lại sinh động, chân thựcNghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắcXem thêm
4. Vượt thácTrích trong tác phẩm Quê nội của Võ QuảngThể loại: Truyện dàiPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung chính: Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn. Qua đó thấy được cuộc sống vất vả, vật lộn với thiên nhiên để sinh tồn của con người.Nghệ thuật:Nghệ thuật miêu tả chân dung con người khi hoạt động chính xác, giàu tính tạo hìnhNgôn ngữ tinh tế, chọn lọc, chính xácXem thêm
5. Buổi học cuối cùngTác giả: An-phông-xơ Đô-đêThể loại: truyện ngắnPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung chính: tái hiện lại buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở miền quê vùng An-dát, nơi bị quân Phổ chiến đóng và hình ảnh của thầy Ha-men trong cái nhìn tâm trạng của chú bé PhrăngNghệ thuật: Nghệ thuật xây dựng nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ lời nói và tâm trạng của họ: thầy giáo Ha-men, chú bé PhrăngLựa chọn ngôi kể thứ nhất - chú bé Phrăng, khiến cho câu chuyện trở nên chân thật, sống động, cảm xúc của nhân vật được khai thác một cách tự nhiên.Xem thêm
6. Cô TôTác giả: Nguyễn TuânThể loại: bút kí Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung chính: Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô thẩ trong sáng và tươi đẹp. Bài văn cho ta hiểu biết về Cô Tô và yêu mến hơn vùng đất của Tổ quốcNghệ thuật:Ngôn ngữ điêu luyệnSự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc7. Cây tre Việt NamTác giả: Thép MớiThê loại: kíPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung chính: Khẳng định cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam, mang vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây trẻ đã trở thành một biểu tượng của đất nước, con người Việt Nam.Nghệ thuậtSử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượngSử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóaLời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu8. Lòng yêu nướcTác giả: I-li-a Ê-ren-buaThể loại: tùy bútPhương thức biểu đạt: biểu cảm, nghị luậnNội dung: Lòng yêu nước tha thiết của tác giả và những người dân Xô Viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc.Nghệ thuật: Hình ảnh chọn lọc, giàu cảm xúcDẫn chứng cụ thể với biện pháp so sánh thành côngLập luận chặt chẽ9. Lao xaoTrích Tuổi thơ im lặng của Duy KhánThể loại: kíPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung: Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quêNghệ thuật:Quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú về các loài chim, miêu tả tỉ mỉĐậm chất văn hóa dân gian với các thể loại: đồng dao, cổ tích, thành ngữCác tác phẩm thơ gồm:1. Đêm nay Bác không ngủSáng tác năm 1951, của tác giả Minh HuệHoàn cảnh sáng tác: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung: Tấm lòng yêu nước sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân; tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ đối với vị lãnh tụNghệ thuật:Thể thơ 5 chữ, nhiều vần liền tạo nên nhịp điệu, nhạc tính cho bài thơKết hợp giữa lối kể chuyện, miêu tả, biểu cảm với những chi tiết giản dị, chân thực và cảm động2. LượmSáng tác năm 1949, của Tố HữuHoàn cảnh sáng tác: trong thời kì kháng chiến chống PhápPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung: Khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Dù đã hi sinh song hình ảnh của em vẫn còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người.Nghệ thuật:Thể thơ bốn chữ giàu nhạc điệuSử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu3. Mưa (đọc thêm)Sáng tác năm 1967, của Trần Đăng KhoaĐược rút từ tập thơ Góc sân và khoảng trời - tập thơ đầu tay của ôngPhương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảmNội dung: Miêu tả sinh động cảnh vật thiên nhiên trong và sau cơn mưa rào ở làng quê. Đồng thời cũng cho thấy tài quan sát và miêu tả thiên nhiên một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo của tác giả.Nghệ thuật:Sử dụng rộng rãi phép nhân hóaThể thơ tự do, nhịp ngắn và nhanh đã tạo được không khí khẩn trương, bất ngờ của cơn mưa rào mùa hạ.Các văn bản nhật dụng gồm:1. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sửBài viết của tác giả Thúy Lan, được đăng trên báo Người Hà Nội Nội dung: Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. HIện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một nhân chứng lịch sử, không chỉ riêng Hà Nội mà của cả nướcNghệ thuật: Phép nhân hóa được dùng để gọi cầu Long BiênLối viết giàu cảm xúc tạo nên sự hấp dẫn của bài văn2. Bức thư của thủ lĩnh da đỏTác giả Xi-át-tơn, thủ lĩnh của người da đỏHoàn cảnh ra đời: Đây là bức thư trả lời yêu cầu mua đất của Tổng thống Mĩ Phreng-klin của thủ lĩnh người da đỏ Xi-át-tơn.Phương thức biểu đạt: nghị luận. biểu cảm, tự sựNội dung: Đưa ra vấn đề có ý nghĩa toàn nhân loại là con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.Nghệ thuật:Giọng văn đầy sức truyền cảmPhép so sánh, nhân hóa điệp ngữ phong phú đa dạng3. Động Phong NhaTác giả: Trần HoàngNội dung: Động Phong Nha ở miền tây tỉnh Quảng Bình được xem là kì quan thứ nhất (Đệ nhất kì quan). Động Phong Nha đã và đang thu hút khách tham quan trong và ngoài nước. Chúng ta tự hào vì đất nước có động Phong Nha cũng như những thắng cảnh khác.Nghệ thuật: Quan sát tỉ mỉ, miêu tả chi tiết, cẩn thận với những con số chính xácNgôn ngữ chân thực, giản dị nhưng giàu sức gợi hình và gợi cảm