Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng
- Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc
b, Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì
- Trắng tay: bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì
d, Lượt khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết
- Lượt thuật: kể, trình bày tóm tắt
3 Kiểm điểm / kiểm kê
- Kiểm điểm : là tự nhìn ra những điểm sai của mk và biết cách sửa chữa . VD : An bị giam lỏng trong phòng để kiểm điểm lại mk vì tội bỏ học đi chơi .
- Kiểm kê : là kiểm soát và thông kê , dành cho những người làm số sách . VD : Bafc Ba đk giao nhiệm vụ kiểm kê kho lúa của xaz .
1 , xấu xí , xấu xa
- xấu xí : là chỉ 1 người hay 1 con vật , đồ vật nào đó ko đk đẹp , có dáng dấp không giống với bình thường . VD : Cái bàn này thật xấu xí !
- xấu xa : là ns 1 người có ành động muốn hại người khác , có ý đồ không tốt . VD : người phụ này rất xấu xa .
2 . Tay trắng / trắng tay
- tay trắng : ý ns đôi bàn tay này có nước da trắng trẻo . VD : Cái Lan có đôi bàn tay trắng .
- trắng tay : là mất hết đồ đạc , của cải , không còn j . VD : vì ăn chs sa đọa , mà giờ nó đã trắng tay .
- Thời gian vật lí:
+ Vô hình
+ Giá lạnh
+ Thẳng tắp
+ Đều đặn
- Thời gian tâm lí:
+ Hữu hình
+ Nóng bỏng
+ Hình tròn
+ Lúc nhanh lúc chậm
- Đoạn văn có chủ đề phân biệt thời gian vật lí, thời gian, mối quan hệ giữa các cặp từ trái nghĩa tạo ra mối liên kết chặt giữa hai câu văn
Vị trí: Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ
- Về quan hệ với vị ngữ: từ ngữ in đậm không phải chủ ngữ trong câu, không có quan hệ với thành phần vị ngữ như chủ ngữ.
các từ dùng sai là :
a. Yếu điểm → Sửa: điểm yếu
b. Kiểm kê → Sửa: kiểm điểm
c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng việc để có nhận định chung
- Kiểm kê: Kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng