Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Leg: Nếu tiếng Anh không vay mượn từ “leggr” của tiếng Nauy cổ, có thể chúng ta vẫn gọi đôi chân của chúng ta là “shanks”.
2. Skin: “Skin” cũng đến từ tiếng Nauy cổ, từ đồng nghĩa của dân The Anglo-Saxon là “hide”
3. Sky: Từ một từ trong tiếng Nauy Cổ có nghĩa là “cloud” người Anglo-Saxon thay thế nó bằng từ “heofon” vào khoảng năm 1300.
4. They, their and them: Những đại từ này đến từ tiếng Nauy cổ “þeir” và được thay thế bằng những đại từ cổ như hie, hire và heora.
5. Science: Từ này đến từ tiếng Pháp cổ, tiếng Pháp cũng vay mượn từ này từ tiếng Latin “scientia”, có nghĩa là “kiến thức”.
6. War: Theo Online Etymology Dictionary, “war” đến từ tiếng Nauy cổ “werre”. Trước khi có sự vay mượn này, tiếng Anh có nhiều từ thơ mộng cho “war” (wig, guð, heaðo, hild), nhưng một trong những từ thông thường để dịch từ “bellum” trong tiếng Latin là gewin “đấu tranh, xung đột”
7. Person: “Person” là từ gốc Pháp trong cả tiếng Anh và tiếng Latin. Nó xuất phát từ tiếng Pháp cổ “persone”, mà bản thân nó cũng được vay mượn từ “persona” trong tiếng Latin.
8. Cockroach: Tên tiếng Anh của loại sâu bệnh phổ biến này đến từ Tây Ban Nha “Cucaracha.”. Cucaracha trở thành “cockroach” thông qua một quá trình gọi là “từ ngữ nguyên học dân gian” nơi mọi người bắt đầu thay thế các yếu tố của từ tiếng Tây Ban Nha không quen thuộc với các phần của tiếng Anh nghe có vẻ quen thuộc hơn.
9. Very: Tính từ dễ thương này đến với chúng ta từ tiếng Pháp cổ “verai”, có nghĩa là ”true, truthful, sincere; right, just, legal.”
1) từ là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên câu. Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng
2) Từ đơn là từ có 1 tiếng và không có nghĩa rõ ràng. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên và phải có nghĩa rõ ràng, trong từ phức có từ đơn và từ ghép.
3) Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên, có nghĩa rõ ràng, hai từ đơn lẻ ghép lại thành từ ghép. Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.
4) Từ mượn là từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để ngôn ngữ chúng ta thêm phong phú.Bộ phận quan trọng của từ mượn là (mình chịu)
VD: Nguyệt: trăng
vân: mây
5) Không mượn từ lung tung
VD: Em rất thích nhạc pốp
6) Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách để giải nghĩa của từ.
7) Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên, làm cơ sở nghĩa chuyển.Nghĩa chuyển là từ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra
Từ mượn là từ mượn của tiếng nước ngoài: tiếng Anh, tiếng Mỹ,.......
Chúc bạn làm bài kiểm tra tốt!
Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt. Lớp từ thuần Việt làm chỗ dựa (nơi bắt đầu) và có vai trò điều khiển, chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng Việt
Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.
1)kinh ngạc:hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ
->Dựa vào nghĩa của từng tiếng
2)-Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt. Lớp từ thuần Việt làm chỗ dựa (nơi bắt đầu) và có vai trò điều khiển, chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng Việt
-Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
1) kinh ngạc : sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ , hết sức ngạc nhiên. Giải nghĩa từ bằng cách dựa vào nghĩa của từ đó.
2) Từ thuần việt là cốt lõi , cái gốc của từ vựng Tiếng Việt . Lớp từ thuần việt làm chỗ dựa ( nơi bắt đầu ) và có vai trò điều khiển , chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng việt .
Từ mượn là từ chúng ta vay mượn từ những tiếng nước ngoài như tiếng anh , tiếng pháp ,tiếng nga , ... để làm phong phú cho vốn từ vựng của ngôn ngữ
1.a.Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
1.b,Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trướ
thank you bn nhưng bn trả lời hết cho mình nhé huhu mình cần lắm
từ là đc tạo bởi các tiếng và có nghĩa
2 kiểu đó là từ đơn và từ phức
phức tạo bởi từ ghép và từ láy
từ đơn :ăn, học,vui,....
từ phức :nhiều lắm
lỗi lặp từ
...
từ ghép :
+cả hai tiếng có nghĩa
+có hai từ trở lên
( thi thoảng có từ vừa ghép vừa láy , nhưng cứ tháy từ có cả hai tiếng có nghĩa thì cho đấy là từ ghép )
mình tự nghĩ ra đáy nhưng mik nghĩ là đúng
tick cho mik nha
-Mượn:+lấy dùng vật thuộc sở hữu của người khác trong một thời gian rồi sẽ trả lại, với sự đồng ý của người đó
+nhờ làm giúp việc gì
+nhờ làm rồi trả công
+nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện làm việc gì
+tiếp nhận cái vốn không phải của mình để dùng
-Vay:+nhận tiền hay cái gì của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái cùng loại có số lượng hoặc giá trị tương đương
+(thương, lo, v.v.) thay cho người khác, vì người khác, mà người đó vốn không có quan hệ gì với mình
-Xin:+ngỏ ý với người nào đó, mong người ấy cho mình cái gì hoặc đồng ý cho mình làm điều gì
+từ dùng ở đầu lời yêu cầu, biểu thị thái độ khiêm tốn, lịch sự
+từ dùng trong những lời chào mời, cảm ơn, v.v., biểu thị thái độ khiêm tốn, lễ phép
mươn: lấy dùng vật thuộc sở hữu của người khác trong một thời gian rồi sẽ trả lại, với sự đồng ý của người đó
vay: nhận tiền hay cái gì của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái cùng loại có số lượng hoặc giá trị tương đương
xin: ngỏ ý với người nào đó, mong người ấy cho mình cái gì hoặc đồng ý cho mình làm điều gì