Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

oxit : SO3 : lưu huỳnh trioxit
Fe2O3 : sắt (3) Oxit
MgO : Magie Oxit
axit : H2SO4 : Axit sunfuric
HCl : axit clohidric
HNO3 : axit nitric
bazo : NaOH : Natri hidroxit
Ca(OH)2: canxi hiroxit
Fe(OH)2 : sat (2) hidroxit
Muoi : NaCl : Natri clorua
K2SO4 : Kali sunfat
Fe(NO3)2 : sat (2) nitrat
KHCO3 : Kali Hidrocacbonat
Ca(HCO3)2 : canxi hidrocacbonat

cũng hợp lý nhưng ở đây mình muốn không uống thì có phân biệt đc ko ạ?

* Trích một ít các chất làm mẫu thử
a) Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: NaCl
b)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: NaCl, Na2SO4 (2)
- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (1)
+ Không hiện tượng: HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (2)
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
c)
- Dẫn các khí đi qua dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa trắng: CO2
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: H2
d)
- Dẫn các khí đi qua dd Br2 dư
+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: O2, H2, N2 (1)
- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: H2, N2 (2)
- Dẫn các khí ở (2) đi qua bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: N2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ: H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
e)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn không tan: CaCO3
+ Chất rắn tan: CaO, P2O5
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Cho dd thu được ở trên tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H3PO4 => Nhận biết được P2O5
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
f)
- Hòa tan 3 kim loại vào nước:
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Kim loại không tan: Mg, Fe (1)
- Cho 2 kim loại ở (1) tác dụng với dd HNO3 đặc nguội
+ Kim loại tan, có khí màu nâu thoát ra: Mg
\(Mg+4HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
+ Kim loại không tan: Fe
a) Trích mẫu thử. Dùng quỳ tím để thử.
dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl
dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2
dung dịch làm quỳ tím không đổi màu --> NaCl
b) Trích mẫu thử. dùng quỳ tím để thử.
dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2
dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl và H2SO4
Cho 2 dung dịch này tác dụng với BaCl2.
- Có kết tủa --> H2SO4
Pthh: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
- không có phản ứng --> HCl
Cho 2 dung dịch còn lại là NaCl và Na2SO4 tác dụng với BaCl2
- có kết tủa --> Na2SO4
Pthh: BaCl2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaCl
c) Đốt từng khí. Cháy lửa xanh --> H2
Dẫn 2 khí còn lại qua Ca(OH)2
- có kết tủa --> CO2
Pthh: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- không có hiện tượng --> O2

dùng quỳ tím nhận ra 3 nhóm
1. HCl , H2SO4 : quỳ hóa đỏ
2.NaOH ,Ca(OH)2: xanh
3. NaCl : ko đổi màu
(1) cho tiếp vào AgNO3 thì ktua trắng là HCl, còn lại là H2SO4
(2) thì cho vào H2SO4 thì Ba(OH)2 kết tủa trắng, còn lại là NaOH
chia các chất thành nhiều mẫu thử nhỏ và đánh số
cho quỳ tím vào các dung dịch phân biệt đk NaOH và Ca(OH)2
phân biệt 2 chất này bằng cách dẫn khí CO2 qua các dung dịch
dung dịch nào bj vẩn đục là Ca(OH)2 còn lại là NaOH
còn 3 dung dịch là NaCl, HCl,H2SO4
nung nóng 3 hỗn hợp đến kl ko đổi thì H2S04 là dung dịch đặc
NaCl còn chất rắn
HCl bay hơi hết
chúc may mắn nha!!!

Oxit axit :
\(CO_2\) : cacbon đioxit
\(P_2O_5\) : đi photpho pentaoxit
Oxit bazo :
\(FeO\) : sắt (II) oxit
\(CuO\) : đồng (II) oxit
\(MgO\) : magie oxit
Axit :
\(HCl\) : axit clohidric
\(H_2SO_4\) : axit sunfuric
Bazo :
\(Ca\left(OH\right)_2\) : canxi hidroxit
\(Fe\left(OH\right)_3\) : sắt (III) hidrocxit
Muối :
\(KHCO_3\) : muối kali hidrocabonat
\(NaCl\) : muối natri clorua
\(CuSO_4\) : muối đồng (II) sunfat
\(AgNO_3\) : muối bạc nitrat
\(NaH_2PO_4\) : muối natri đi hidrophotphat
Chúc bạn học tốt
Oxit | Axit | Muối | Bazơ |
CO2 (cacbonđioxit) P2O5 (điphotpho pentaoxit) FeO (săt (II) oxit) CuO (Đồng (II) oxit) MgO (magie oxit) | HCl (axit clohidric) H2SO4 (axit sunfuric) H3PO4 (axit photphoric) | KHCO3 (kali hydro cacbonat) NaCl (natri clorua) CuSO4 (đồng sunfat) AgNO3 (bạc nitrat) NaH2PO4 (natri dyhidrophotphat)
| Ca(OH)2 (canxi hidroxit) Fe(OH)3 (sắt (III) hydroxit) |

Muối: `NaCl`: Natri clorat.
Bazo: `Fe(OH)_2`: Sắt `II` Hidroxit.
Axit: `H_2SO_4`: Axit sunfuric.

Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4
- mẫu thử nào không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là HCl
Bài 1 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử không đổi màu quỳ tím là NaCl

c ,
Ca(OH)2 : bazo kiềm : canxi hidroxit
H3PO4 : axit có oxi : axit photphoric
NaCl : muối TH : Natri clorua
BaSO4 : muối TH : Bari sunfat
d
CaCl2 : muối TH : Canxi clorua
H2SO4 : axit có Oxi : axit sunfuric
HCl : axit ko có Oxi : axit clohidric
NaOH : bazo kiềm : Natri hidroxit
b
KOH : bazo kiềm : kali hidroxit
HCl : axit ko có Oxi : axit clohidric
NaCl : muối TH : Natri clorua
BaSO4 : muối TH : bari sunfat
a
NaOH : bazo kiềm : Natri hidroxit
Ca(OH)2 : bazo kiềm : Canxi hidroxit
CuCl2 : muối TH : đồng (II) clorua
H2SO4 : axit có Oxi : axit sunfuric
c,
Ca(OH)2 - Bazơ - Canxi hiđroxit
H3PO4 - Axit - Axit photphoric
NaCl - Muối - Natri clorua
BaSO4 - Muối - Bari sunfat
d,
CaCl2 - Muối - Canxi clorua
H2SO4 - Axit - Axit sunfuric
HCl - Axit - Axit clohiđric
NaOH - Bazơ - Natri hiđroxit
b,
KOH - Bazơ - Kali hiđroxit
HCl, NaCl, BaSO4 có ở trên rùi
a, Toàn bộ phần này có ở trên rùi

Trích các chất ra làm mẫu thử rồi đánh stt
Nhỏ lần lượt các dd vào mẩu giấy quỳ tím
+ Qùy tím hóa đỏ: H2SO4
+Qùy tím hóa xanh: KOH.
+Không đổi màu: H2O, NaCl.
Cô cạn dd H2O, NaCl
+Để cặn trắng : NaCl
+Bay hơi hết, ko cặn: H2O
Ý 1:
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Không tan -> Fe
+ Tan tạo thành dung dịch -> 3 chất còn lai: BaO, NaCl, Na
PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím không đổi màu -> NaCl
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, dd Ba(OH)2
- Nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào 2 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện -> BaSO4 -> dd Ba(OH)2 -> Nhận biết BaO
+ Không có kết tủa trắng xuất hiện -> dd NaOH -> Còn lại là Na.
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2O
2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
Ý 2:
- Dùng quỳ tím cho vào 3 dung dịch, quan sát thấy:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H2SO4
+ Qùy tím hóa xnah -> dd Ca(OH)2
+ Qùy tím không đổi màu -> dd NaCl.