Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.
Chọn C
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Bài 1:
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Bđ____0,05___0,2
Pư____0,05___0,05_______0,05
Kt____0______0,15_______0,05
\(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=7,65+200-11,65=196\left(g\right)\)
\(C\%ddH_2SO_4=7,5\%\)
Bài 2: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
bđ___0,1_______0,5
pư__1/12_______0,5_____1/6
kt ___1/60______0_______1/6
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{6}.162,5\approx27g\)
\(C_{MddFeCl_3}=\dfrac{1}{6}:0,5\approx0,3M\)
\(a,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{200}\cdot100\%=3,65\%\\ c,CaCl_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2HCl\\ n_{H_2SO_4}=1\cdot0,25=0,25\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Do đó sau p/ứ H2SO4 dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_4}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaSO_4}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
Ca(OH)2+ H2CL-> CaCL2+ H2O
số n của Ca(OH)2 là :
A) nCa(OH)2 =m/M=7,4/74=0,1 mol
ta có nCa(OH)2=nCaCL2=0,1 mol
=>mCaCL2=0,1.111=11,1 gam
B) số mol của HCL là
nHCL=nCa(OH).2=0,1.2=0,2 mol
khối lượng của dung dịch HCL cần dùng
mHCL=n.M=0,2.71=14,2 gam
C)
nồng độ phần trăm là :
C/.=11,1/214,6.100/.=5/.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \to n_{NaHCO_3} = 1,4a(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2a + 1,4a = 3,4.0,5(mol)$
$\Rightarrow a = 0,5$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,5 + 0,7 = 1,2(mol)$
$m_C = 1,2.12 = 14,4(gam)$
b)
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCl2 = n CaCO3 = n Na2CO3 = 0,5(mol)
=> V dd CaCl2 = 0,5/1 = 0,5(lít)
m CaCO3 = 0,5.100 = 50(gam)
c)
$NaHCO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + NaOH + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Ta có :
$n_{CaCO_3} = n_{NaHCO_3} + n_{Na_2CO_3} = 1,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 1,2.100 = 120(gam)$
cái này là bạn tự làm ạ