Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quan hệ |
Cùng loài |
Khác loài |
Hỗ trợ |
- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau - Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh |
- Quan hệ hỗ trợ : * Quan hệ cộng sinh - Quan hệ đối địch * Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác |
quan hệ khác loài như; cạnh tranh, kí sinh, cộng sinh, hội sinh, quan hệ vật chủ con mồi.
lưới thức ăn và chuổi thức ăn là chỉ mối quan hệ giữa các loài. trong một hệ sinh thái bền vững thì các chuổi và lưới thức ăn cũng phải bền vững nếu một laòi bị tiêu diệt thì hệ sẽ mất cân bằng và ảnh hưởng tới loài khác.
Số lần nguyên phân là k.
Số mạch polinucleotit mới: 2 ×× 10 ×× 2n ×× (2k – 1) = 5400 ⇒ k = 4.
Dùng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau. Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì hai gen quy định hai tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó có 2 loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.
Cụ thể luôn nha: K/N:Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
Cá thể mang tính trạng lặn (do kiểu gen đồng hợp lặn quy định) khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn
→ Do vậy, số loại kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào số loại giao tử do cá thể mang kiểu hình trội tạo ra.
+Nếu 2 gen phân li độc lập thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ là 22=4 loại.
+ Nếu 2 gen liên kết thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ nhỏ hơn 22=4 loại.
a) Xét phép lai thứ hai: thu được:
137 thấp,dài: 46 cao,dài: 49 thấp, tròn:15 cao tròn
Xét tính trạng hình dạng cây:\(\dfrac{thấp}{cao}=\dfrac{137+49}{46+15}=\dfrac{3}{1}\)
=> Tính trạng thấp trội hoàn toàn so với tính trạng cao
Xét tính trạng hình dạng quả: \(\dfrac{Dài}{Tron}=\dfrac{137+46}{49+15}=\dfrac{3}{1}\)
=> Tính trạng dài THT so với tính trạng tròn
=> Lựa chọn phép lai đó vì khi nhìn ta sẽ thấy nó tuân theo tỉ lệ 9:3:3:1( Quy luật phân li độc lập của Menden)
Quy ước gen: A thấp. a cao
B dài. b tròn
b) Xét phép lai 1:Thân cao, dài x thân cao,dài
F1 thu dc: 73 cao,dài: 24 cao, tròn ~3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử => mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình của P toàn là thân cao => P: A_
vì kiểu hình của P toàn là hạt dài mà thu dc lại có hạt tròn => P: Bb
=> kiểu gen của P: AABb x AABb
P: AABb( thấp, dài) x AABb( thấp, dài)
Gp AB,Ab AB,Ab
F1: 1AABB:2AABb:1AAbb
kiểu hình: 3 cao dài: 1 cao,tròn
Xét phép lai 2:P : thấp,dài x thấp,dài
F1: 46 cao,dài:15 cao,tròn:137 thấp, dài:49 thấp, tròn
~ 3:1:9:3 hay 9:3:3:1
=> Tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> P dị hợp hai cặp tính trạng => kiểu gen P: AaBb
P: AaBb( thấp, dài) x AaBb( thấp,dài)
Kiểu gen: 9A_B_:3 A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp,dài: 3 thấp,tròn:3 cao,dài:1 cao,tròn
Xét phép lai 3: P: thấp,dài x thấp ,tròn
F1:28 cao,dài:26 cái,tròn:89 thấp dài:91 thấp tròn
~ 1:1:3:3 =(1:1)(3:1)
=> có 8 tổ hợp giao tử
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\xet.tinh.trang.hinh.dang.hat\left(3:1\right):Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen P: AaBb x aaBb hay Aabb x AaBb
Mà kiểu hình của P:thấp,dài x thấp tròn
=> kiểu gen P: Aabb x AaBb
P: Aabb( thấp, tròn) x AaBb( thấp, dài)
Gp Ab,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABb:1 AAbb:1AaBb:1Aabb:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 3thấp, dài:3 thấp,tròn:1 cao,dài:1 cao,tròn