Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CTHH oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{16.2}{M_R+16.2}.100\%=72,73\%=>M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R là Cacbon
b) CTHH của hợp chất R với oxi và hidro lần lượt là CO2, CH4
Ta có CTHH của h/c R với H là: RH4
<=> R mang hóa trị 4
<=> CTHH của h/c R với O là: RO2
Khối lượng mol của h/c RO2 là:
\(M_{RO_2}=\dfrac{m_O}{\%O}=\dfrac{16.2}{72,73\%}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow R+16.2=44\\ \Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.C\)
b, CTHH với oxi mik có ở trên rùi và CTHH với H có trong đề bài rùi
a) 40% S còn lại là oxi
Ta có
m\(_S:m_O=40:60\)
=>n\(_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}\)
=1,25:3,75
=1:3
CTHH:SO3
b) mCu:mO=4:1
=>n\(_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}\)
=0,0625:0,0625
=1:1
CTHH:CuO
c) Cứ 7g Fe kết hợp với 3g O
m\(_{Fe}:m_O=7:3\)
=>n\(_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}\)
=0,125:0,1875
=12:3
CTHH"Fe2O3
d) Có 1 phần khối lượng là H và 8 phần khối lượng là O
m\(_H:m_O=1:8\)
=>n\(_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
CTHH:H2O
Chúc bạn học tốt
a, \(n_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}=1:3\)
CTHH : SO3
b,
\(n_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}=1:1\)
=> CTHH : CuO
c,\(n_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=2:3\)
=>CTHH: Fe2O3
d,\(n_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
=>CTHH : H2O
Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)
x/2 + y/2 = 0,075 (l)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05
m CuO = 8g; m PbO = 11,15g
Vậy CuO chiếm 8/19,15 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%
Phương trình hóa học:
2CuO + C → 2Cu + CO 2
2PbO + C → 2Pb + CO 2
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
n CaCO 3 = 7,5/100 = 0,075
n C u O = x; n P b O = y
Bài 3: Khối lượng dung dịch HCl là: 69,52 . 1,05 = 73 gam
Khối lượng chất tan HCl là: 73 . 10% = 7,3 gam
Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\frac{2y}{x}\) + yH2O
Số mol của FexOy là: 7,2 : (56x+16y) mol
Số mol của HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Số mol của FexOy tính theo HCl là: 0,2:2y = 0,1:y mol
=> 7,2:(56x+16y) = 0,1y <=> 7,2y = 5,6x + 1,6y
<=> 5,6y = 5,6x => x:y = 1:1
Vậy CTHH của ôxit sắt là: FeO
B3 viế 4 PTHH điều chế khí hiđro.hãy so sánh cách thu khí hiđro và khí oxi
Fe+HCl->FeCl2+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2
2Na+2H2O->2NaOH+2
thu khí H2 nếu đẩy không khí thì úp bình
thu khí oxi nếu đẩy không khí thì ngửa bình
nếu đẩy nước thì úp bình cả 2 khí
B4 khí cacbon oxit lẫn khí cacbon đioxit và khí sufuro.làm thế nào để tách khí cacbon oxit ra khỏi hỗn hợp trên
ta cho qua nước vối trong ta sẽ thu đc CO tinh khiết
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2o
SO2+Ca(Oh)-->CáO3+H2O
còn lại là Co
B5 xác định CTHH của 2 oxit sắt A và B,biết rằng
- 23,2 gam A tan vừa đủ trong 0,8 lít dd hcl 1M
- 32 gam B khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam nước
CTTQ: FexOy và FeaOb
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y\x +yH2O (1)
FeaOb +bH2 -to-> aFe +bH2O (2)
nHCl=0,8(mol)
nH2O(2)=0,6(mol)
nA=23,2\56x+16y(mol)
theo (1) : nFẽOy=1/2y nHCl=0,4/y(mol)
=>23,2\56x+16y=0,4\y=>x\y=3\4
nB=3256a+16b(mol)
theo(2) : nFeaOb=1/b ,nH2O=0,6/b(mol)
=>32\56a+16b=0,6\b=>a\b=2\3
=> CTPT của A : Fe3O4
CTPT của B :Fe2O3