Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong mấy bài này mình chỉ làm đc bài 8 thôi nên mình làm bài 8 nha.
a)Ta có F2 xuất hiện 4 khiểu hình và cây quả bầu, vị chua là 428 cây.
=> Vậy cây quả bầu, vị chua chiếm tỉ lệ 1/16
=> Đây là quy luật phân li độc lập của Meden.
* Xác định trội lặn: Ta có F1 lần lượt xuất hiện cây tròn, vị ngọt.
* Quy ước kiểu gen:
A: Cây tròn.
a: Cây quả bầu.
B: Vị ngọt.
b: Vị chua.
* Sơ đồ lai:
Ptc: Cây tròn, vị ngọt. x Cây quả bầu, vị chua.
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% cây tròn, vị ngọt).
F1 x F1 : AaBb x AaBb
Gf1: AB Ab aB ab AB AB aB ab
F2:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
TLKG: TLKH:
1 AABB 9 T-N
2 AABb 3 T- C
2 AaBB 3 B-N
4 AaBb 1 B-C
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
b) Số lượng cây thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở F2 là:
Ta có: 428/6848 sấp sĩ bằng 1/16
=> 9 T-N = 428 . 9 = 3852 cây
3 T-C = 428 . 3 = 1284 cây
3 B-N = 428 . 3 = 1284 cây
1 B-C = 4 28. 1 = 428 cây
theo đề ta quy ước gen : A: lông đen,a:nâu
B:chân cao,b:chân thấp
khi cho lai thỏ đực lông đen chân cao với thỏ cái
TH1 F1 tỉ lệ 3:3:1:1=(3:1)(1:1)
xét tỉ lệ 3:1→đây là kết quả lai 1 cặp tính trạng của MenĐen→P: AaxAa
hoặc BbxBb
xét tỉ lệ 1:1→đây là kq của phép lai phân tích→P: Bbxbb hoặc Aaxaa
tổ hợp các kg ta có 2 TH
P: AaBb x Aabb P AaBb x aaBb
F1:1AABb:2AaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBb:1aabb (tương tự)
3 đen cao:3 đen thấp:1 nâu cao:1 nâu thấp
TH3,TH2 tương tụ như TH1 tỉ lệ TH2: 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
→với kiểu bài này ta nên đưa về những tỉ lệ quen thuộc nhé!
Ta gọi lông đen là A , lông trắng là a
chân cao là B , chân thấp là b
Ta có sơ đồ lai :
P :AABB x aabb
F1: AaBb (100% lông đen , chân cao ) x AaBb
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2: ( Bảng)
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đen,cao:3 đen,thấp :3 trắng, cao:1 trắng thấp
#CTVHOC24
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
Gọi A=lông đen, a=lông nâu; B= chân cao, b= chân thấp
thỏ đực lông đen chân cao= A_B_
TH1: 3 A_B_ : 3A_bb : 1 aaB_ :1 aabb
=> thỏ đực lông đen chân cao = AaBb, thỏ cái 1: Aabb
SĐL1:
P1: Aabb x AaBb
G1: Ab ab AB Ab aB ab
F1: .....
TH2: tỉ lệ: ........1 : 1: 1 : 1 => KQ lai phân tích
=> Thỏ cái 2: aabb
TH3: đồng loạt chân đen lông cao => THỏ cái 3 thuần chủng :AABB