Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Xét tứ giác DIHK có
góc DIH=góc DKH=góc KDI=90 độ
nên DIHK là hình chữ nhật
b: Xét tứ giác IHAK có
IH//AK
IH=AK
Do đó: IHAK là hình bình hành
=>B là trung điểm chung của IA và HK
Xét ΔIKA có IC/IK=IB/IA
nên BC//KA
Xét ΔIDA có IB/IA=IM/ID
nên BM//DA
=>B,C,M thẳng hàng
Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:
a) Dùng trong công cụ để kiểm tra trung điểm AC và BD, ta thấy trung điểm AC và BD trùng nhau.
b) Lưu hình vẽ ở HĐ2 thành tệp hbh.png.
Vào Hồ sơ → Chọn Xuất bản → Chọn PNG image (.png).
Trên màn hình hiện lên cửa sổ như sau:Ta đổi tên tệp thành hbh (như hình vẽ), sau đó chọn xuất bản.
c) Tương tự, ta vẽ một hình thoi ABCD có cạnh 4 cm theo các bước sau:Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và có độ dài 4 cm tương tự như Bước 1 của HĐ1.
Bước 2. Vẽ điểm C sao cho BC = 4 cm.
Chọn công cụ → Chọn → Nháy chuột vào điểm B, nhập bán kính bằng 4.
Chọn công cụ → Chọn → Chọn điểm C bất kỳ nằm trên đường tròn tâm B.
Chọn công cụ → Chọn → Nháy chuột vào điểm C, nhập bán kính bằng 4.
Chọn công cụ → Chọn → Lần lượt nháy chuột đường tròn tâm A và đường tròn C.
Chọn công cụ để nối B với C, C với D, D với A.
Bước 3. Ẩn đường tròn và thu được hình thoi ABCD.
\(x^2=1^2+1^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow x=\sqrt{2}\\ \sqrt{5}^2=1^2+y^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow y=\sqrt{4}=2\)
a) \(x^2=1^2+1^2=2\Rightarrow x=\sqrt[]{2}\)
b) \(\left(\sqrt[]{5}\right)^2=y^2+1^2\Rightarrow y^2=5-1=4\Rightarrow y=2\)
Xét tứ giác ABCD có:
\(\begin{array}{l} \widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\\{85^0} + x + {65^0} + {75^0} = {360^0}\\x = {360^0} - {85^0} - {65^0} - {75^0} = {135^0}\end{array}\)
Tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\)
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4};\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\).
Xét tam giác\(DEF\) và tam giác\(ABC\) có:
\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{4}\) (chứng minh trên)
Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta ABC\).
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{EF}}{{NP}} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\).
Vì \(\frac{{DE}}{{MN}} \ne \frac{{EF}}{{NP}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(MNP\) không đồng dạng với nhau.
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{RS}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{EF}}{{ST}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\).
Vì \(\frac{{DE}}{{RS}} \ne \frac{{EF}}{{ST}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(SRT\) không đồng dạng với nhau.
d.
$(\frac{x}{2}-y)^3=(\frac{x}{2})^3-3(\frac{x}{2})^2y+3.\frac{x}{2}y^2-y^3$
$=\frac{x^3}{8}-\frac{3x^2y}{4}+\frac{3xy^2}{2}-y^3$
e.
$(\frac{x}{2}+\frac{y}{3})^3=(\frac{x}{2})^3+3(\frac{x}{2})^2\frac{y}{3}+3.\frac{x}{2}(\frac{y}{3})^2+(\frac{y}{3})^3$
$=\frac{x^3}{8}+\frac{x^2y}{4}+\frac{xy^2}{6}+\frac{y^3}{27}$
f.
$(\frac{2x}{3}-2y)^3=(\frac{2x}{3})^3-3(\frac{2x}{3})^2.2y+3.\frac{2x}{3}(2y)^2-(2y)^3$
$=\frac{8x^3}{27}-\frac{8x^2y}{3}+8xy^2-8y^3$
g.
$(x+y)^3+(x-y)^3=(x^3+3x^2y+3xy^2+y^3)+(x^3-3x^2y+3xy^2-y^3)$
$=2x^3+6xy^2$
Lời giải:
a.
$(3-y)^3=3^3-3.3^2y+3.3y^2-Y63=27-27y+9y^2-y^3$
b.
$(3x+2y^2)^3=(3x)^3+3.(3x)^2(2y^2)+3.3x(2y^2)^2+(2y^2)^3$
$=8y^6+24xy^4+24x^2y^2+8x^3$
c.
$(x-3y^2)^3=x^3-3x^2(3y^2)+3x(3y^2)^2-(3y^2)^3$
$=x^3-9x^2y^2+27xy^4-27y^6$