Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Lan has long hair
2, Nam goes to school by bike everyday
3, What about going swimming ?
4 , The post office is in front of my house
5, Milk is her favourite drink
6 , How is the mount Everest high ?
7, He is a strong and tall boy
8, Your room is bigger than my room
9, Mr Hung is a carefull driver
10, Are there forty classrooms in Phong's school ?
- Lan has long hair.
- Nam goes to school by bike every day.
- What about going swimming?
- The post office is in front my house.
- Milk is her favorite drink.
- How tall is the Mount Everest?
- He is a strong and tall boy.
- Your room is larger than mine.
- Mr Hung is a careful driver.
- Are there 40 classrooms in Phong's school?
- It was cloudy yesterday.
- In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
- When did you get the first gift?
- She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.
- How was he yesterday?
- Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
- Were they happy last holiday?
- How did you get there?
- I played football last Sunday.
- My mother made two cakes four days ago.
- Tyler visited his grandmother last month.
- Joni went to the zoo five days ago.
- We had fun yesterday.
- My father was not at the office the day before yesterday.
- |My father wasn't at the office the day before yesterday.
Câu 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
=> It was cloudy yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
=> In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
=> When did you get the first gift?
4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
=> She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
=> How was he yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
=> Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
7. They/ happy/ last holiday ?
=> Were they happy last holiday?
8. How/ you/ get there?
=> How did you get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
=> I played football last Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
=> My mother made two cakes four days ago.
11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
=> Tyler visited his grandmother last month.
12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
=> Joni went to the zoo five days ago.
13. We/ have/ fun/ yesterday.
=> We had fun yesterday.
14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
=> My father was not at the office the day before yesterday.My father wasn't at the office the day before yesterday.
Câu 1: PTBĐ chính : biểu cảm
Câu 2:
Qua chuyện cây tre tác giả ngợi ca phẩm chất con người Việt Nam luôn vượt qua khó khăn bằng sức sống bền bỉ, tình yêu thương và tinh thần đoàn kết gắn bó với nhau
Câu 3:
-Ẩn dụ (cây tre ẩn dụ cho con người Việt Nam)
-Nhân hóa (trong các câu: Bão bùng thân bọc lấy thân/ Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre không ở riêng/ Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cuộc tre nhường cho con).
Câu 4:
Biểu đạt tinh thần chịu thương chịu khó, hi sinh bản thân vì con của cây tre cũng tức là của con người Việt Nam
HT
Câu 1:
- Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm
Câu 2:
- Nội dung chính của đoạn thơ: Từ hình ảnh cây tre Việt Nam, tác giả thể hiện những vẻ đẹp trong tính cách, phẩm chất của con người Việt Nam.
Câu 3:
- Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở trong đoạn thơ: nhân hóa, so sánh
- Tác dụng:
+ Giúp câu thơ thêm sinh động, gợi hình, gợi tả, gợi cảm
+ Sự vật trở nên có hồn hơn, mang sắc thái, dáng vóc của con người.
+ Qua việc khắc họa hình ảnh cây tre, tác giả đã bộc lộ, đặc tả những phẩm chất vốn có của con người Việt Nam.
Câu 4:
Hình tượng cây tre trong hai câu thơ đã thể hiện, khắc họa hình ảnh người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó vì con. Đây cũng chính là điểm độc đáo đồng thời cũng chính là sự sáng tạo của nhà thơ. Mượn hình ảnh cây tre cùng thủ pháp nhân hóa, tác giả không chỉ khiến cây tre trở nên có hồn hơn, mang sắc thái như con người vừa ẩn hiện lấp ló đằng sau hình ảnh cây tre ấy chính là hình ảnh người mẹ lam lũ, chịu thương chịu khó, dãi dầm mưa nắm. Không quản ngại khó khăn để kiếm miếng cơm manh áo nuôi con. Qua đó, tác giả cũng thể hiện tình yêu bao la đối với những người mẹ Việt Nam anh hùng.
1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.)
1. | A. bicycle | B. exciting | C. favourite | D. widely |
2. | A. doctor | B. opening | C.gold | D. postcard |
3. | A. farther | B. earth | C both | D. marathon |
4. | A. fear | B. repeat | C idea | D. really |
5. | A. hair | B. fare | C. prepare | D. speaker |
6. | A. further | B. another | C. leather | D. author |
. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)
Most children love (1)_____ activities2. They play football, go skateboarding or go (2) _______ . In countries with snow (3) _________ , children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4)_____ in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5) ______ on TV.
A. outdoor B. indoor C. school
A. tennis B. swimming C. karate
A. Sweden B. Paris C. Bangkok
A. snowman B. postman C. sportsman
A. channels B. viewers C.programmes
3. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6. (Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)
football remote control country Paris local television Summer sports
The most famous building in___Paris__is the Eiffel Tower
Pelé is the greatest football player of all time.
Russia is the biggest country in the world.
You can use a remote control to change channels.
Summer sports are very popular in countries with a lot of sunshine Australia.
4. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn cho những động từ trong ngoặc đơn.)
John, you are late. The documentary started ten minutes ago. (start)
Children sometimes play adult sports golf. (play)
The USA had colour TV in 1953. (have)
The World Cup is held every four years. (be)
My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday (buy)
Thomas has worked for BBC One since 2005. (work)
6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)
Who sports do you ?
=> What/Which
-What time do vou have English classes?
=> When
-Monday and Thursday.
What is the longest river in the world?
=> Không có lỗi sai
What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?
=> How
Where is the Great Wall: China or Korea?
=> 0 có
1. Tom and Mary want two glasses os water
2. My sister is going to live in the country
3. where is Lan going to have dinner tonight?
4. What is the weather like in the spring
5. this city is the tallest building in the world
6. My house is smaller than Lan's house
7. she never goes camping with her friends
8. How often does she go to the cinema?