Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Bảng phân bố tần số (về tuổi thọ bóng đèn điện) có thể viết dưới dạng như sau:
Số trung bình về tuổi thọ của bóng đèn trong bảng phân bố trên là:
.(3x1150 + 6x1160 + 12x1170 + 6x1180 + 3x1190)
= 1170.
b) Số trung bình về chiều dài lá cây dương xỉ trong bài tập 2 trong là:
.(8x15 + 18x25 + 24x35 + 10x45) = 31 (cm).
a) Phương sai và độ lệch chuẩn trong bài tập 1. Bảng phân bố tần số viết lại là
Số trung bình: \(\overline{x} = 1170\)
Phương sai: \(S_{x}^{2}=\frac{1}{30}(3x1150^{2}+6x1160^{2}+12x1170^{2}+6x1180^{2}+3x1190^{2})-1170^{2} = 120\)
Độ lệch chuẩn: Sx.= \(\sqrt{S_{x}^{2}}=\sqrt{120} ≈ 10,9545\)
b) Phương sai và độ lệch chuẩn, bảng thống kê trong bài tập 2 \(\S 1.\)
\(S_{x}^{2}=\frac{1}{60}(8x15^{2}+18x25^{2}+24x35^{2}+10x45^{2}) - 312 = 84 \)
Sx ≈ 9,165.
a) \(23,3\) phút; \(540^0;27,6^0C\)
b) Khi lấy số trung bình làm đại diện cho các số liệu thống kê về quy mô và độ lớn, có thể xem rằng mỗi ngày bạn A đi từ nhà đến trường đều mất 23,3 phút.
Tương tự, nêu ý nghĩa số trung bình của các số liệu thống kê cho ở bảng 7 và bảng 8.
16.
Hệ tọa độ giao điểm: \(\left\{{}\begin{matrix}2+t=2+3t'\\-t=3-2t'\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=-9\\t'=-3\end{matrix}\right.\)
Thay \(t=-9\) vào pt d ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}a=-7\\b=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a+b=2\)
17.
Do d qua M nên: \(\dfrac{-3}{a}+\dfrac{3}{2b}=1\) (1)
d cắt tia đối Ox tại A \(\Rightarrow a< 0\) và \(OA=-a\)
d cắt Oy tại b \(\Rightarrow b>0\) và \(OB=b\)
\(OA=2OB\Rightarrow-a=2b\)
Thế vào (1): \(\dfrac{-3}{a}+\dfrac{3}{-a}=1\Rightarrow a=-6\Rightarrow b=\dfrac{-a}{2}=3\)
\(\Rightarrow ab=-18\)
18.
Gọi A là giao điểm của d với Ox
\(\Rightarrow y_A=0\Rightarrow\dfrac{x_A-1}{2}=\dfrac{0+1}{-4}\Rightarrow x_A=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow OA=\left|x_A\right|=\dfrac{1}{2}\)
Gọi B là giao điểm của d với Oy
\(\Rightarrow x_B=0\Rightarrow\dfrac{0-1}{2}=\dfrac{y_B+1}{-4}\Rightarrow y_B=1\)
\(\Rightarrow OB=\left|y_B\right|=1\)
\(S=\dfrac{1}{2}OA.OB=\dfrac{1}{4}\)
4b.
\(\dfrac{\pi}{2}< a< \pi\Rightarrow cosa< 0\Rightarrow cosa=-\sqrt{1-sin^2a}=-\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow tana=\dfrac{sina}{cosa}=-\dfrac{3}{4}\)
\(tan\left(a+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{tana+tan\left(\dfrac{\pi}{3}\right)}{1-tana.tan\left(\dfrac{\pi}{3}\right)}=\dfrac{-\dfrac{3}{4}+\sqrt{3}}{1-\left(-\dfrac{3}{4}\right).\sqrt{3}}=...\)
c.
\(\dfrac{3\pi}{2}< a< 2\pi\Rightarrow cosa>0\Rightarrow cosa=\sqrt{1-sin^2a}=\dfrac{5}{13}\)
\(cos\left(\dfrac{\pi}{3}-a\right)=cos\left(\dfrac{\pi}{3}\right).cosa+sin\left(\dfrac{\pi}{3}\right).sina=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{13}+\left(-\dfrac{12}{13}\right).\dfrac{\sqrt{3}}{2}=...\)
Gọi \(M\left(x;y\right)\) là điểm bất kì thuộc mp, M nằm trên đường phân giác góc tạo bởi 2 đường thẳng đã cho khi và chỉ khi:
\(d\left(M;d\right)=d\left(M;k\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left|2x+y\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\dfrac{\left|x+2y-3\right|}{\sqrt{1^2+2^2}}\)
\(\Leftrightarrow\left|2x+y\right|=\left|x+2y-3\right|\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+y=x+2y-3\\2x+y=-x-2y+3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-y+3=0\\x+y-1=0\end{matrix}\right.\)
Thế tọa độ E, F lần lượt vào 2 đường thẳng ta thấy cả 2 đều thỏa mãn (cho 2 giá trị cùng dấu dương)
Vậy đề bài sai, đáp án A và D đều đúng hết
5:
a: sin x=2*cosx
\(A=\dfrac{6cosx+2cosx-4\cdot8\cdot cos^3x}{cos^3x-2cosx}\)
\(=\dfrac{8-32cos^2x}{cos^2x-2}\)
b: VT=sin^4(pi/2-x)+cos^4(x+pi/2)+6*1/2*sin^22x+1/2*cos4x
=cos^4x+sin^4x+3*sin^2(2x)+1/2*(1-2*sin^2(2x))
=1-2*sin^2x*cos^2x+3*sin^2(2x)+1/2-sin^2(2x)
==3/2=VP
\(a\in\left(-90^0,0\right)\Rightarrow cosa>0\Rightarrow cosa=\sqrt{1-sin^2a}=\dfrac{3}{5}\)
\(sin2a=2sina.cosa=-\dfrac{24}{25}\)
\(cos2a=2cos^2a-1=-\dfrac{7}{25}\)
\(sin\left(45^0-2a\right)=sin45^0.cos2a-cos45^0.sin2a=\dfrac{\sqrt{2}}{2}.\left(-\dfrac{7}{25}\right)-\dfrac{\sqrt{2}}{2}.\left(-\dfrac{24}{25}\right)=...\)
\(cos\left(45^0+2a\right)=cos45^0.cos2a-sin45^0.sin2a=\dfrac{\sqrt{2}}{2}.\left(-\dfrac{7}{25}\right)-\dfrac{\sqrt{2}}{2}.\left(-\dfrac{24}{25}\right)=...\)