Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai điểm cách gần nhau nhất là: \(\dfrac{\lambda}{2}=10\Rightarrow \lambda=20cm\)
M O1 O2 d1 d2
M dao động cực đại và cách O2 xa nhất khi M nằm ở vân ngoài cùng về phía O1.
Vị trí vân cực đại này là: \([\dfrac{196}{2.20}]=4\)
\(\Rightarrow d_2-d_1=4.\lambda=4.20=80cm\)
\(\Rightarrow d_2= d_1+80=196+80=276cm\)
Chọn D
Tại M là đường cực đại ứng với k = 3. (hình vẽ)
Vị trí của M thỏa mãn \(d_2-d_1=k\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{d_2-d_1}{k}= \frac{25-21}{3}=4/3cm\)
\(\Rightarrow v = \lambda .f = \frac{4}{3}.30 = 40cm/s.\)
\(\lambda = v/f = 0,04m=4cm.\)
\(\triangle \varphi =0\)
Số điểm dao động cực đại trên đoạn thẳng đường kính 2R là:
\(-2R\leq d_2-d_1\leq 2R \Rightarrow -2R\leq (k+\frac{\triangle\varphi)}{2 \pi}\lambda\leq 2R \Rightarrow -2R \leq k.\lambda \leq 2R \\ \Rightarrow \frac{-2R}{\lambda}\leq k \leq \frac{2R}{\lambda} \Rightarrow -1,5 \leq k \leq 1,5 \Rightarrow k=-1,0,1\)
=> trên đường tròn bán kính R có 6 điểm dao động với biên độ cực đại.
\(\lambda = v/f = 5cm.\)
\(\triangle \varphi = 0.\)
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2:
\(-AB < d_2-d_1 < AB \Rightarrow -AB < (k+\frac{\triangle\varphi)}{2 \pi}\lambda < AB \\ \Rightarrow - 25 < k \lambda < 25 \\ \Rightarrow -5 < k < 5 \Rightarrow k = -4,...0,1...4.\)
Có 9 điểm.
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2:
\(-AB < d_2-d_1 < AB \Rightarrow -AB < (2k+1+\frac{\triangle\varphi}{\pi})\frac{\lambda}{2} < AB \\ \Rightarrow -25 < (2k+1)\lambda/2 < 25 \\ \Rightarrow -5,5 < k < 4,5 \Rightarrow k = -5,-4,..0,1,..4.\)
Có 10 điểm.
a)Trên \(O_1O_2\) dao động cùng pha có 14 dạng hyprbol mỗi bên
\(\Rightarrow2k+1=2\cdot14+1=29\) điểm cực đại.
Khoảng cách giữa chúng:
\(l=k\cdot\dfrac{\lambda}{2}=28\cdot\dfrac{\lambda}{2}=2,8\)
\(\Rightarrow\lambda=0,2cm\)
Vận tốc truyền sóng: \(v=\lambda\cdot f=0,2\cdot100=20\)cm/s