K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Cái này ta cũng xét theo nghĩa

Nobody expect: Không ai mong đợi

= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người

30 tháng 6 2019

Chắc là dịch nghĩa ra thôi :>

4 tháng 10 2019

He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once

=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once

Dịch nghĩa ra thôi

14 tháng 6 2019

cứ dịch nghĩa ra thoi !

14 tháng 6 2019

Dịch ra:

Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi

-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy

go by : trôi qua

Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha

-> Five years had passed before/ since I saw her again.

2 tháng 9 2019

Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)

Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine

Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine

( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.

trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.

22 tháng 8 2019

seem là dường như

look as if : nhìn như thể là

Nghe dịch cũng na ná về nghĩa nha

30 tháng 6 2019

2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé

Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi

câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt

=> The bank manager was made to hand over the money

Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)

Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.

Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)

Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

=> The bank manager was made to hand over the money

Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"

* S+ made + s.o + V_bare s.th

=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th

2 tháng 8 2019

" I don't think John will come" said Bill

Nghĩa: ''Tôi không nghĩ rằng John sẽ tới'' Bill nói.

=>Bill doubted if John would come

Nghĩa: Bill nghi ngờ về việc John có đến hay không.

Đây là cấu trúc câu trường thuật nhé.

'' \(S_1\) + don't think + Clause '' \(S_2\) said

=>\(S_2\) doubted whether/if … (or not)…: ...nghi ngờ ... có ...hay không.

3 tháng 8 2019

You must see the manager tomorrow morning

You've got to see the manager tomorrow morning

hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn

12 tháng 8 2021

dâdada

23 tháng 8 2019

Công thức:

It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì