Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)\left(x+7\right)+15=\left[\left(x+1\right)\left(x+7\right)\right]\left[\left(x+3\right)\left(x+5\right)\right]+15=\left(x^2+8x+7\right)\left(x^2+8x+15\right)+15=0\)\(Dat:x^2+8x+7=a\Rightarrow a\left(a+8\right)+15=0\Leftrightarrow a^2+8a+15=0\Leftrightarrow\left(a+3\right)\left(a+5\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-3\\a=-5\end{matrix}\right.\)\(+,a=-5\Rightarrow x^2+8x+7=-5\Leftrightarrow x^2+8x+16=4\Leftrightarrow\left(x+4\right)^2=4\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+4=-2\\x+4=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-6\left(thoaman\right)\\x=2\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)\(+,a=-3\Rightarrow x^2+8x+7=-3\Leftrightarrow x^2+8x+16=6\Leftrightarrow\left(x+4\right)^2=6\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+4=-\sqrt{6}\\x+4=\sqrt{6}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\left(\sqrt{6}+4\right)\left(thoaman\right)\\x=\sqrt{6}-4\left(thoaman\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x\in\left\{\sqrt{6}-4;-\sqrt{6}-4;-6\right\}\)
a) Ta có: \(\left(x+1\right)^4+\left(x-3\right)^4=0\)
Nhận thấy: \(\hept{\begin{cases}\left(x+1\right)^4\ge0\left(\forall x\right)\\\left(x-3\right)^4\ge0\left(\forall x\right)\end{cases}\Rightarrow}\left(x+1\right)^4+\left(x-3\right)^4\ge0\left(\forall x\right)\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(\hept{\begin{cases}\left(x+1\right)^4=0\\\left(x-3\right)^4=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-1\\x=3\end{cases}}\) (mâu thuẫn)
=> pt vô nghiệm
b) \(x^4+2x^3-4x^2-5x-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^4-2x^3\right)+\left(4x^3-8x^2\right)+\left(4x^2-8x\right)+\left(3x-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x^3+4x^2+4x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left[\left(x^3+3x^2\right)+\left(x^2+3x\right)+\left(x+3\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+3\right)\left(x^2+x+1\right)=0\)
Mà \(x^2+x+1=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\left(\forall x\right)\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=0\\x+3=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-3\end{cases}}\)
\(\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)\left(x+7\right)+15=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+8x+7\right)\left(x^2+8x+15\right)+15=0\)
Đặt \(x^2+8x+11=y\Rightarrow x^2+8x+7=y-4;x^2+8x+15=y+4\)
Khi đó:
\(pt\Leftrightarrow\left(y-4\right)\left(y+4\right)+15=0\)
\(\Leftrightarrow y^2-1=0\)
\(\Leftrightarrow y=1;y=-1\)
Nếu \(y=1\Rightarrow x^2+8x+11=1\)
\(\Rightarrow x^2+8x+10=0\)
\(\Rightarrow-\left(6-x^2-8x-16\right)=0\)
\(\Rightarrow-\left[6-\left(x+4\right)^2\right]=0\)
\(\Rightarrow-\left(\sqrt{6}-x-4\right)\left(\sqrt{6}+x+4\right)=0\)
\(\Rightarrow x=-4-\sqrt{6};x=\sqrt{6}-4\)
Nếu \(y=-1\),ta có:
\(x^2+8x+11=-1\)
\(\Rightarrow x^2+8x+12=0\)
\(\Rightarrow x^2+2x+6x+12=0\)
\(\Rightarrow x\left(x+2\right)+6\left(x+2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x+2\right)\left(x+6\right)=0\)
\(\Rightarrow x=-2;x=-6\)
Vậy \(x=-2;x=-6;x=-4-\sqrt{6};x=\sqrt{6}-4\)
a, 2x(x + 5) - (x - 3)2 = x2 + 6
<=> 2x2 + 10x - (x2 - 6x + 9) = x2 + 6
<=> 2x2 + 10x - x2 + 6x - 9 - x2 = 6
<=> 16x = 6 + 9
<=> 16x = 15
<=> x = 15/16
Vậy...
b, (4x + 7)(x - 5) - 3x2 = x(x - 1)
<=> 4x2 - 20x + 7x - 35 - 3x2 = x2 - x
<=> 4x2 - 20x + 7x - 3x2 - x2 + x = 35
<=> -12x = 35
<=> x = -35/12
Vậy...
c.
Tập xác định của phương trình
2
Lời giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
3
Sử dụng phép biến đổi sau
4
Giải phương trình
5
Đơn giản biểu thức
6
Giải phương trình
7
Đơn giản biểu thức
8
Giải phương trình
9
Giải phương trình
10
Đơn giản biểu thức
11
Giải phương trình
12
Đơn giản biểu thức
13
Lời giải thu được
a,
Tập xác định của phương trình
2
Lời giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
3
Sử dụng phép biến đổi sau
4
Giải phương trình
5
Đơn giản biểu thức
6
Giải phương trình
7
Đơn giản biểu thức
8
Giải phương trình
9
Đơn giản biểu thức
10
Lời giải thu được
1) \(\left(5x-4\right)\left(4x+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-4=0\\4x-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x=4\\4x=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{5}\\x=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{2}\right\}\)
2) \(\left(4x-10\right)\left(24+5x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x-10=0\\24+5x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=10\\5x=-24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=\dfrac{-24}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{\dfrac{5}{2};\dfrac{-24}{5}\right\}\)
3) \(\left(x-3\right)\left(2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\2x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\2x=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{3;\dfrac{-1}{2}\right\}\)
\(2x^2+3xy+y^2=0\)
\(\Rightarrow2x^2+2xy+xy+y^2=0\)
\(\Rightarrow2x\left(x+y\right)+y\left(x+y\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)\left(2x+y\right)=0\)
\(2x^2+3xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x^2+2xy+xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+xy\right)+\left(x^2+2xy+y^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+y\right)+\left(x+y\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(2x+y\right)=0\)
Hoặc \(x+y=0\Leftrightarrow x=-y\left(1\right)\)
Hoặc \(2x+y=0\left(2\right)\)
Thế (1) vào (2) ta có:
\(-2y+y=0\)
\(\Leftrightarrow-y=0\Leftrightarrow y=0\)
\(\Leftrightarrow x=0\left(\text{vì x = -y}\right)\)
Vậy \(x=y=0\)
b) (x+1)(x+7)(x+3)(x+5)+15=0
=> (x^2+7x+x+7)(x^2+5x+3x+15)+15=0
=> (x^2+8x+7)(x^2+8x+15)+15=0