Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`1.` Với `0=0(` luôn đúng `)` `->` Kết luận: Vậy `S={x|x\inRR}`
`2.` Với `-1>0(` vô lý `)` `->` Kết luận: Vậy `S=∅`
Phương trình chứa ẩn ở mẫu thì phải có ĐKXĐ để mẫu khác 0, và phải khử mẫu và còn phải loại những giá trị không thỏa mãn ĐK
Phương trình không chứa ẩn ở mẫu thì chỉ cần giải phương trình như bình thường
bạn cứ ghi là:
Vậy phương trình có tập nghiệm: S={0}
hoặc
Vậy phương trình có nghiệm: x = 0
bỏ cái x=0 đi
0x=1(vô lý)
xong kết luận là : vậy phương trình vô nghiệm
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
b) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = {-2/3}
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình :
2x - 8 = 0
b) Hai phương trình tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = ( -2 / 3 )
ai tk mk mk tk lại!!
1. Điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
Ta thường qua các bước:
Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
1. Điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
Ta thường qua các bước:
Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu,ta cần phải chú ý :
Phải tìm điều kiện của phương trình
Answer:
e) \(\frac{x-3}{x-2}-\frac{x-2}{x-4}=3\frac{1}{5}\left(ĐK:x\ne2;x\ne4\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-3\right)\left(x-4\right)-\left(x-2\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}=\frac{16}{5}\)
\(\Leftrightarrow x^2-7x+12-x^2+4x-4=\frac{16}{5}.\left(x-2\right)\left(x-4\right)\)
\(\Leftrightarrow-3x+8=\frac{16}{5}.\left(x^2-6x+8\right)\)
\(\Leftrightarrow-3x+8=\frac{16}{5}x^2-\frac{96}{5}x+\frac{128}{5}\)
\(\Leftrightarrow-\frac{16}{5}x^2+\frac{81}{5}x-\frac{88}{5}=0\)
\(\Leftrightarrow-\frac{16}{5}.\left(x^2-\frac{81}{16}x+\frac{11}{2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-\frac{81}{16}x+\frac{6561}{1024}-\frac{929}{1024}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{81}{32}\right)^2=\frac{929}{1024}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{81}{32}=\frac{\sqrt{929}}{32}\\x-\frac{81}{32}=-\frac{\sqrt{929}}{32}\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{81+\sqrt{929}}{32}\\x=\frac{81-\sqrt{929}}{32}\end{cases}}}\)
f) \(\frac{x-3}{x-2}+\frac{x-2}{x-4}=-1\left(ĐK:x\ne2;x\ne4\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-3\right)\left(x-4\right)+\left(x-2\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}=\frac{-\left(x-2\right)\left(x-4\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-3x+12+x^2-4x+4=-x^2+4x+2x-8\)
\(\Leftrightarrow x^2+x^2+x^2-4x-3x-4x-4x-2x+12+4+8=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2-9x-8x+24=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-3\right)-8\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(3x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-3=0\\3x-8=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=\frac{8}{3}\end{cases}}}\)
0x=0
=> Phương trình đã cho có vô số nghiệm S={ x thuộc R }
hoặc Phương trình đã cho đúng với mọi x
Kết luận:
Phương trình 0x = 0 có vô số nghiệm
Phương trình có tập nghiệm là: S = \(\left\{x\in R\right\}\)
Thì kết luận tập nghiệm là tất cả các số trừ các số không thỏa ĐKXĐ