Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1;every 5 months
2;every 6 months
3;every 2 week
4;every 4 years
1, every 5 months
2,every 6 months
3,every two weeks
4,every 4 years,
CHÚC BN HỌC TỐT!!!!!
Hãy viết một bưu thiếp, sử dụng những ghi chú về thành phố em ( bằng Tiếng Anh )
Ai nhanh mk tick cho
dear An,
last month, i and sister go to discover my city " hung yen".we go to pho Hien street. I visit Tan La temple .In a Hung Yen have town houses. The food and drink is very good.Today I vill go to supermarket buy snank ,cake and drink evenning we go to cinema. I think i vill go to buy present for everybody and you
fantas !
love
( name )
hok tốt nha
Hello, my name is Mèo. almost every week I have been busy. On Monday morning, I was in school, I usually about 30 minutes at 11 o'clock. Got home, I was very tired, I lay on the bed to sleep a bit but my mother called me to teach knowledge, she made me a cup of hot milk. I drank, then she called me out for lunch, I go wash the dishes eaten, watch movies for a while before I go to bed. Until 3 pm, I was taught. Waking up is finished, I opened the computer and learned to speak so, but I opened the computer for play games but rarely learn on the computer. Around 7 pm, both coming to my house to eat rice, I ate the dishwasher. Watching movies, writing books,... And finally I go to bed
And this schedule is virtually repeated in the following days.
Sunday was my own home or go somewhere local to play throughout the day. That's my diary for a week, because I'm afraid that's all writing should just write!
Hì hì ngại viết nên hơi ngắn
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks …
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
On weekends, I go on picnics with my friends, go to the movies and eat popcorn. After that, I went to have coffee with my friends, the weekend was wonderful.
Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusias: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý
Optimis: Lạc quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Sincere: Thành thật
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Tacful: Lịch thiệp
Faithful: Chung thủy
Gentle: Nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: Trung thành
Patient: Kiên nhẫn
Open-minded: Khoáng đạt
Talkative: Hoạt ngôn.
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực:
Bad-tempered: Nóng tính
Boring: Buồn chán.
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Crazy: Điên khùng
Impolite: Bất lịch sự.
Lazy: Lười biếng
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Pessimis: Bi quan
Reckless: Hấp Tấp
Strict: Nghiêm khắc
Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Selfish: Ích kỷ
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh l ùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
Cruel: Đ ộc ác
Gruff: Thô lỗ cục cằn
Insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
4 lần tuần hoàn là:+) Evaporation:sự bay hơi
+) Condensation:sự ngưng tụ
+) Collection:sự thu thập,kết hợp
+) Precipitation:sự kết tủa
Nếu đúng thì tick mik nhé.