Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X
⇒ nH2O tạo thành = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 0,2×217 + 0,8×40 – 0,2×18
= 71,8 gam
Chọn đáp án D
Quy oligo peptit thành: C n H 2 n – 1 O N v à H 2 O .
Ta có sơ đồ n C n H 2 n - 1 O N : a n H 2 O : 0 , 05 + O 2 → n C O 2 : 1 , 5 n H 2 O : 1 , 3 n N 2 : a 2
⇒ n C O 2 = an = 1,5 (1)
⇒ n H 2 O = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2)
+ Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3
+ Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,5 mol
⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑ n G ố c α – a m i n o a x i t = 0,25 mol
⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm n C 3 H 6 O 2 N N a : 0 , 25 n N a O H : 0 , 15
⇒ m R ắ n = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam
Gọi x là số liên kết peptit có trong A. Số mol NaOH sử dụng trong phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
A + (n+l)NaOH=> muối + H2O
Ta có hệ phương trình sau:
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = n + 1 R N H 2 C O O H - n H 2 O , thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + 1. H 2 O .
Thay X trên vào có:
n + 1 R N H 2 C O O H + 1,2(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + (n+1). H 2 O . (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15. H 2 O .
n a a = 1,5 mol, n N a O H = 1,8 mol, n H 2 O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16. H 2 O .
n a a = 1,6 mol, n N a O H = 1,92 mol, n H 2 O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
A 3 + 3 N a O H → 3 A + H 2 O
16 , 44 C x H 2 x N O 2 N a : 0 , 12 N a O H d u : 0 , 12 → 16 , 44 = 0 , 12. 14 x + 46 + 23 + 0 , 12.40 = > x = 2
X: C 6 H 11 N 3 O 4 → 6 C O 2 + 5 , 5 H 2 O → m C O 2 + m H 2 O = 14 , 52 g a m
0,12/3 0,24 0,22
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. 8 = 2 + 3 + 3
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam