K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Tính từ (tính từ): tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…

1.1 Tính từ tự thân: Là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, âm thanh, hương vị, mức độ, dung lượng… của sự vật hay hiện tượng, ví dụ:
– Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
– Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu.
– Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
– Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co.
– Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
– Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
– Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.
– Tính từ chỉ lượng/dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông.

Việc phân loại tính từ như trên chỉ mang tính tương đối vì trong tiếng Việt tính từ có thể được sử dụng trong chức năng của trạng từ và khi ấy ý nghĩa của tính từ có thể thay đổi. Ví dụ, so sánh:
Anh ấy cao 1m75/ Tôi đánh giá cao khả năng của anh ấy.
Cái vali này rất nhẹ/ Chiếc thuyền lướt nhẹ trên sông.

1.2 Tính từ không tự thân: Là những từ vốn không phải là tính từ mà là những từ thuộc các nhóm từ loại khác (ví dụ: danh từ, động từ) nhưng được sử dụng như là tính từ. Tính từ loại này chỉ có thể xác định được trên cơ sở quan hệ của chúng với các từ khác trong cụm từ hay câu. Bình thường, nếu không có quan hệ với các từ khác, chúng không được coi là tính từ. Như vậy, đây là loại tính từ lâm thời. Tuy nhiên, khi được sử dụng làm tính từ, các danh từ hoặc động từ sẽ có ý nghĩa hơi khác với ý nghĩa vốn có của chúng, thường thì đó là ý nghĩa khái quát hơn. Chẳng hạn, khi nói “hành động ăn cướp” thì ăn cướp thường có ý nghĩa “giống như ăn cướp” hay “có tính chất giống như ăn cướp” chứ không phải là ăn cướp thật. Vì vậy, việc nhận biết tính từ loại này sẽ giúp ta hiểu đúng ý nghĩa của từ được sử dụng. Trong tiếng Việt có các loại tính từ không tự thân sau đây:
* Tính từ do danh từ chuyển loại. Ví dụ: công nhân (trong: vải xanh công nhân); nhà quê (trong:cách sống nhà quê); cửa quyền (trong: thái độ cửa quyền); sắt đá (trong: trái tim sắt đá); côn đồ(trong: hành động côn đồ).
* Tính từ do động từ chuyển loại. Ví dụ: chạy làng (trong: thái độ chạy làng); đả kích (trong: tranh đả kích); phản đối (trong: thư phản đối);buông thả (trong: lối sống buông thả).

Tính từ ghép trong tiếng Việt có thể được tạo ra bằng những cách sau đây:
– Ghép một tính từ với một tính từ, ví dụ: xinh đẹp, cao lớn, to béo, đắng cay, ngay thẳng, mau chóng, khôn ngoan, ngu đần.
– Ghép một tính từ với một danh từ, ví dụ: méo miệng, to gan, cứng đầu, cứng cổ, ngắn ngày, vàng chanh
– Ghép một tính từ với một động từ, ví dụ: khó hiểu, dễ chịu, chậm hiểu, dễ coi, khó nói.
– Láy tính từ gốc, nghĩa là lặp lại toàn bộ hoặc một bộ phận của tính từ gốc để tạo ra tính từ mới. Ví dụ: đen đen, trăng trắng, đo đỏ, vàng vàng, nâu nâusạch sẽ, may mắn, chậm chạp, nhanh nhẹn, đắt đỏ.

Tính từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu nhưng khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

14 tháng 9 2020

Đọc lại đề bài đi bạn!

bài 1 :a) Tìm 3 từ ghép tổng hợp và 5 từ ghép phân loại trong đoạn văn sau: Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo đến từ phía chân trời mỗi buổi chiều oi bức.- Từ ghép tông hợp:..................-Từ ghép phân loại:...................b)Xếp các từ sau đây thành 3 nhóm:lạnh tanh, lành lạnh,...
Đọc tiếp

bài 1 :

a) Tìm 3 từ ghép tổng hợp và 5 từ ghép phân loại trong đoạn văn sau:

 Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo đến từ phía chân trời mỗi buổi chiều oi bức.

- Từ ghép tông hợp:..................

-Từ ghép phân loại:...................

b)Xếp các từ sau đây thành 3 nhóm:

lạnh tanh, lành lạnh, lạnh cóng, lạnh nhạt, lạnh lẽo, lạnh lùng, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh giá.

-Từ ghép tổng hợp:..............................

-Từ ghép phân loại:....

-Từ láy:....

c)Cho các từ: sáng sớm, sung sướng, suy sụp, sóng sánh, sòng sọc, sơ sài, sinh sôi, sinh sự, sáng suốt, soạn sửa, sửa soạn, sâu sắc, sành sỏi.

-TỪ gép:>...

TỪ láy:.....

Ai nhanh nhất mk k cho nha

1
22 tháng 8 2019

ghép  tổng hợp là :trứng sáo , ....

ghép phân loại là : mùa thu , cao bổng , xanh , mây đen  , buổi chiều , .....

* chú ý : những chỗ mình đánh dấu ba chấm là chưa tìm xong nhé

phân loại:bông hoa,búp nõn,ánh nến,cây lá,khác nhau,thân thuộc,tre nứa

tổng hợp:hàng ngàn

có lỗi thì sửa giùm mk nha

17 tháng 8 2019

bn ơi còn phần ở dưới thì sao

14 tháng 6 2021

1. thơm lừng: mùi thơm tỏa ra mạnh và rộng

2. thơm ngát: mùi thơm dễ chịu, lan tỏa ra xa

3.thơm nức: mùi thơm sực lên, tỏa hương nồng ra khắp mọi nơi

4. thơm thoang thoảng: thoảng nhẹ qua, chỉ đủ cảm nhận được

chúc bạn học tốt

15 tháng 4 2022

đó là các từ:Thơm lừng : Mùi thơm toả ra mạnh và rộng.Thơm ngát : Mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa.Thơm nức : Thơm sực lên, toả hương nồng khắp mọi nơi.Thơm thoang thoảng :Thoảng nhẹ qua , chỉ đủ cảm nhận được. mình có giải nghĩa các từ luôn rồi đóhiha. chúc bạn ☘

23 tháng 8 2019

Từ ghép tổng hợp: lạnh lùng , lạnh giá

từ ghép phân loại: lạnh tanh , lành lạnh , lạnh nhạt , lạnh lẽo , lạnh buốt , lạnh ngắt , lạnh toát 

từ láy: lành lạnh

 k chắc 

hk tốt

23 tháng 8 2019

Xếp các từ sau vào 3 nhóm:

Lạnh tanh, lành lạnh, lạnh cóng, lạnh nhạt, lạnh lẽo, lạnh lùng, lanh buốt, lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh giá.

Từ ghép tổng hợp:lạnh lẽo,lạnh lùng,lạnh buốt,lạnh giá

từ ghép phân loại:lạnh ngắt.lạnh cóng,

từ láy:lành lạnh

13 tháng 9 2020
  • Thơm lừng : Mùi thơm toả ra mạnh và rộng.
  • Thơm ngát : Mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa.
  • Thơm nức : Thơm sực lên, toả hương nồng khắp mọi nơi.
  • Thơm thoang thoảng :Thoảng nhẹ qua , chỉ đủ cảm nhận được
26 tháng 11 2021

Xin lỗi tôi ko biết

Bài làm

Mùa thu , bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu. Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi buổi chiều oi bức.

- Từ ghép tổng hợp: Bầu trời, chân trời, cao bổng.

- Từ ghép phân loại: Mùa thu, mây đen, buổi chiều.

~ Chắc z ~
# Học tốt #

 

23 tháng 8 2019

- ghép tổng hợp ; bầu trời , chân trời , cao bổng 

-  ghép phân loại : mùa thu , may đen , buổi chiều 

học tốt nhé cún

14 tháng 8 2019

+) Từ ghép phân loại : xanh mướt , đỏ thắm 

+) Từ ghép tổng hợp : 

+) Từ láy âm đầu : xum xuê , rập rờn , mịn màng 

+) Từ láy âm đầu và vần ( láy hoàn toàn ) : khum khum

14 tháng 8 2019

- Ghép phân loại : xanh mướt, đỏ thắm, sương đêm, bông hoa

-Ghép tổng hợp: ướt đẫm

-Từ láy: xum xuê, rập rờn, mịn màng

Từ láy hoàn toàn: khum khum

k cho mình nha! chúc bạn học tốt!

23 tháng 12 2018

Sáng

Ghép phân loại : sáng sớm

Ghép tổng hợp : buổi sáng

láy: sang sáng

Nhỏ:

ghép phân loại : nhỏ xíu

ghép tổng hợp:

láy: nho nhỏ

Lạnh:

Ghép tổng hợp: lạnh giá

ghép phân loại: lạnh buốt

láy: lạnh tanh

Tui ko chắc chắn đâu!

29 tháng 3 2024

Sáng: Ghép PL:sáng chói

          Ghép TH: ánh sáng

           Láy: sang sáng

Nhỏ:Ghép PL: nhỏ bé

         Ghép TH: nhỏ xinh

         Láy: nhỏ nhắn 

Mong các bn tốt bụng tích cho mik mỗi người 1 tích đúng nha !

Plsssssssssssssssss 

Mik xin các bn cho mik nha

 

31 tháng 8 2019

Từ ghép là:tầm cánh, lũy tre, bờ ao, đất nước,tuyệt đẹp, cánh đồng, đàn trâu,dòng sông, đoàn thuyền,tầng cao, đàn cò, bầu trời,cáo vút.

Từ láy là:rì rào,khóm khoai,rung rinh.

Từ đơn là: dưới,chú, gió,, nước,cảnh.

Danh từ là:cánh đồng, lũy tre, bờ ao, đất nước, đàn trâu, dòng sông, đàn cò, đoàn thuyền, bầu trời,

Động từ là:gặm cỏ,ngược xuôi,bay.

31 tháng 8 2019

từ ghép: tầm cánh, lũy tre,bờ ao,khóm khoai,tuyệt đẹp,đất nước,hiện ra,cánh đồng,đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời, xanh trong, cao vút.

từ láy rào, khóm khoai, rung rinh, thung thăng, 

từ đơn:dưới, chú,là, trong, gió, với, những, rồi, cảnh, của, còn, trên, tầng ,cao.

danh từ:chú, lũy tre, bờ ao, khóm khoai, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời

động từ: rì rào, rung rinh,,hiện ra, thung thăng, gặm cỏ, ngược xuôi, bay.