K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

GIÚP TỚ VỚI!!
1. Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào sau đây ?

A. Quỹ đạo thẳng

B. Vận tốc trung bình luôn bằng vận tốc tức thời

C. Toạ độ chất điểm luôn bằng quãng đường đi được

D.Trong mỗi giây bất kì véctơ dộ dời đều bằng nhau

2.Đặc điểm nào sau đây đủ để một chuyển động là thẳng đều

A. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động

B. Véctơ vận tốc như nhau ở mọi điểm

C. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi điểm

D.Quỹ đạo thẳng

3. Chọn công thức đúng của tọa độ một chất điểm chuyển động thẳng đều

A. x + x0 = vt B. x = v + x0 t

C.x – x0 = vt D.x = (x0 +v)t

4.Một ôtô chuyển động thẳng đều trong nửa thời gian đầu với tốc độ 50km/h .Nửa thời gian sau đi với tốc độ 50/3 km/h cho đến khi tới đích .Tốc độ trung bình của xe trong cả chặng đường bằng bao nhiêu ?

A. 35km/h B. 33km/h C. 36km/h D.38km/h

5.Một xe máy chuyển động thẳng .Trên phần ba đoạn đường đầu tiên xe đi đều với vận tốc 36km/h Trên hai phần ba đoạn đường còn lại ,xe đi đều với vận tốc v2 .Biết rằng tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là 27 km/h .Tìm tốc độ v2

A. 21km/h B. 24km/h C. 18km/h D.25km/h

6. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng

B. Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao

C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang

D. Một cái pittông chạy đi chạy lại trong xilanh

7. Vận tốc của một vật chuyển động thẳng đều có (các) tính chất nào kể sau?

A. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

B. Có giá trị được tính bởi thương số giữa quảng đường và thời gian đi: s/t

C. Có đơn vị là m/s

D. Các tính chất A, B, C

8. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 15 +10t (m). Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật?

A.Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 15m

B.Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 15m

C. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = -10m/s, có tọa độ ban đầu x0 = 15m

D. Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 0

9. Vào lúc 9h, có hai xe cùng khởi hành từ 2 điểm A, B cách nhau 108km, chuyển động hướng vào nhau với các vận tốc lần lượt là 36km/h và 54km/h. Chọn: A làm gốc tọa độ, Chiều (+) là chiều AB. Gốc thời gian là 9h. Phương trình tọa độ của xe (1) là:

A. x1 = 36t (km;h) B. x1 = 36t +108(km;h)

C. x1 = 36t -108 (km;h) D. Khác A,B,C

10. Vào lúc 9h, có hai xe cùng khởi hành từ 2 điểm A, B cách nhau 108km, chuyển động hướng vào nhau với các vận tốc lần lượt là 36km/h và 54km/h. Chọn: A làm gốc tọa độ, Chiều (+) là chiều AB. Gốc thời gian là 9h. Phương trình tọa độ của xe (2) là:

A. x2 = -54t (km;h) B. x2 = -54t +108(km;h)

C. x2 = -54t -108(km;h) D. Khác A,B,C

0
7 tháng 4 2017

Câu D sai.

không phải: D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

mà là:

D Lúc xuất phát vận tốc tăng, đến lúc dừng lại vận tốc giảm.

7 tháng 4 2017

d

6 tháng 8 2018

Chọn D.

Khi xuất phát và khi dừng lại, tốc độ phải thay đổi. Khi xuất phát thì vận tốc tăng còn khi dừng lại thì vận tốc giảm nên tốc độ phải thay đổi.

27 tháng 4 2017

Chọn đáp án D

TRẮC NGHIỆM: 1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có: A. Phương và chiều không thay đổi. B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi. C. Phương và chiều luôn thay đổi. D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi. 2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là: A. x = x0 + v0t + at2/2 B. x = x0 + vt C. x = v0 + at D. x = x0 - v0t + at2/2 3. Phương...
Đọc tiếp

TRẮC NGHIỆM:

1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:

A. Phương và chiều không thay đổi.

B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.

C. Phương và chiều luôn thay đổi.

D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.

2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:

A. x = x0 + v0t + at2/2

B. x = x0 + vt

C. x = v0 + at

D. x = x0 - v0t + at2/2

3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:

A. s = vt

B. x = x0 + vt

C. x = vt

D. s = vt + x0

4. Hãy chỉ ra câu không đúng:

A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.

B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.

C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.

D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.

5. Chọn câu sai:

A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.

B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.

C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.

D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.

B.

1
8 tháng 9 2019

1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:

A. Phương và chiều không thay đổi.

B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.

C. Phương và chiều luôn thay đổi.

D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.

2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:

A. x = x0 + v0t + at2/2

B. x = x0 + vt

C. x = v0 + at

D. x = x0 - v0t + at2/2

3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:

A. s = vt

B. x = x0 + vt

C. x = vt

D. s = vt + x0

4. Hãy chỉ ra câu không đúng:

A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.

B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.

C .. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.

D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.

5. Chọn câu sai:

A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.

B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.

C .. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.

D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.

B.

Bài 1: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20km/h. Tính Vtb của xe trên cả quãng đường Bài 2: Một đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trong 1/3 thời gian đầu đi với tốc độ 12km/h, 2/3 thời gian còn lại đi với tốc độ 6km/h. Tính Vtb trên cả quãng đường AB Bài 3: Lúc 7h, một ô tô chạy từ địa điểm A với vận tốc...
Đọc tiếp

Bài 1: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20km/h. Tính Vtb của xe trên cả quãng đường

Bài 2: Một đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trong 1/3 thời gian đầu đi với tốc độ 12km/h, 2/3 thời gian còn lại đi với tốc độ 6km/h. Tính Vtb trên cả quãng đường AB

Bài 3: Lúc 7h, một ô tô chạy từ địa điểm A với vận tốc 60km/h, cùng lúc đó 1 xe máy khở hành từ địa điểm B chuyển động cùng chiều với ôi tô với vận tốc 30km/h. Biết A cách B 45km và coi 2 xe chuyển động thẳng đều

a. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau

b. Tính quãng đường mỗi xe đã đi được cho đến khi gặp nhau

c. Tính khaorng cách 2 xe lúc 8h

d. Sau bao lâu 2 xe cách nhau 30km

Bài 4. Lúc 8h, xe thứ nhất đi từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h về phía B. Cùng lúc đó, xe thứ hai bắt đầu khở hành từ B chuyển động nhanh dần đều về phía A, sau khi đi được 12,5m thì vận tốc đạt 5m/s. Coi quãng đường AB là thẳng, khoảng AB =1,2km

a. Xác định gia tốc của xe thứ 2

b. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.

c. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau

d. Sau bao lâu xe thứ 2 đi về đến A

2
26 tháng 9 2018

bài 1:Tốc độ trung bình:\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{S}{\dfrac{s}{2v_1}+\dfrac{s}{2v_2}}=\dfrac{2v_1v_2}{v_1+v_2}=15km/h\)

28 tháng 9 2018

mọi người giúp t nhanh nhanh vs ạ

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNGCHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của...
Đọc tiếp

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)

- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
                             CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)

- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.

3
10 tháng 5 2016

Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.

10 tháng 5 2016

Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng

Động học chất điểm

27 tháng 10 2018

a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.

∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.

∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h

d) Kiểm tra bàng phép tính:

Thời điểm ô tô đến P:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10