Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,6 0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)
c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)Đổi 500ml = 0,5l
Số mol của H2SO4 là:
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
Số mol : 0,6 0,6 0,6 0,6(mol)
Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1 (mol)
số mol :0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng CuO điều chế được là:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
a) Vd d H2SO4=500ml=0,5 (lít)
=> nH2SO4=CM.V=1,2.0,5=0,6 (mol)
PT:
H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
1................1............1............1 (mol)
0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)
b) mFeSO4=n.M=0,6.152=91,2(g)
c) VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)
Chúc bạn học tốt
Giải:
a) PTHH: H2SO4 + Fe -----> FeSO4 + H2
b) Theo bài ra ta có: n\(H_2SO_4\)= \(\dfrac{500}{1000}.1,2\) = 0,6 ( mol)
Theo PTHH: n\(FeSO_4\)= nFe = 0,6 (mol)
m\(FeSO_4\)= 0,6.(56+32+4.16) = 91,2 (g)
c) Theo PTHH: n\(H_2\)= n\(H_2SO_4\)= 0,6 (mol)
V\(H_{2\left(đktc\right)}\)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
a) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,3.0,6=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,18<--0,18---->0,18-->0,18
=> \(m_{FeSO_4}=0,18.152=27,36\left(g\right)\)
c) VH2 = 0,18.22,4 = 4,032 (l)
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)
PT: ��+�2��4→����4+�2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Ta có: ���=2,856=0,05(���)nFe=562,8=0,05(mol)
a, Theo PT: �����4=���=0,05(���)⇒�����4=0,05.152=7,6(�)nFeSO4=nFe=0,05(mol)⇒mFeSO4=0,05.152=7,6(g)
b, Theo PT: ��2=���=0,05(���)⇒��2=0,05.22,4=1,12(�)nH2=nFe=0,05(mol)⇒VH2=0,05.22,4=1,12(l)
c, PT: ���+�2��→��+�2�CuO+H2toCu+H2O
Theo PT: ���(��)=��2=0,05(���)nCu(LT)=nH2=0,05(mol)
⇒���(��)=0,05.64=3,2(�)⇒mCu(TT)=0,05.64=3,2(g)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
⇒�%=3,043,2.100%=95%⇒H%=3,23,04.100%=95%
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
sửa hộ chị 2 chỗ
\(m_{FeSO4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO4}=\frac{15,2}{255,4}.100\%=5,95\%\)
V=500ml=0,5 (lít)
=> n H2SO4=V.CM=0,5.1,2=0,6(mol)
PT: H2SO4 + Zn -> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1 (MOL)
0,6.......................0,6..............0,6................0,6 (mol)
b) mZnSO4=n.M=0,6. 161=96,6(g)
c) VH2 ban đầu=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)
vì Hiệu suất của khí thoát ra là 75%
nên VH2 thoát ra=13,44.75%=10,08(lít)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2SO_4}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{FeSO_4}=152.0,6=91,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0.6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
đổi 500ml = 0.5l
nH2SO4=0,5.1,2=0,6 (mol)
=> mFeSO4=152.0,6=91,2g�����4=152.0,6=91,2�
=> H2= 0,6.22,4=13.44(l)