Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VD: He worked so hard that she forgot his lunch
=> So hard did he work that she forgot his lunch
My friend is so cool that all my classmates like him
->So cool is he that all my classmates like him
Em mới chỉ nghe qua mẹ e nói thôi chứ chưa học vì e mới lớp 7 cho nên có sai sót gì thì mong cô bỏ qua ạ
Cảm ơn bạn vì ảnh lớp của chúng tôi bạn đã gửi cho tôi cách đây vài ngày. Tôi rất vui khi viết cho bạn và kể cho bạn về cảm giác của tôi sau khi tôi nhận được nó.Bức ảnh đó khiến tôi nhớ đến giáo viên cũ của mình, người đã dạy chúng tôi ở trường trung học. Cô ấy mảnh khảnh với mái tóc và đôi mắt xanh. Bạn có nhớ cô ấy không Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi, cô ấy tên là Sara. Tôi có thể quên đi những ngày đó khi cô ấy chơi trò chơi với chúng tôi trong mỗi lớp và chúng tôi đã hát bài hát Anilmal cùng nhau. Tôi cũng nhớ rằng cô ấy đã rất buồn khi lớp chúng tôi không làm bài tập về nhà và chúng tôi cảm thấy rất có lỗi với cô ấy. Sau đó, chúng tôi đã học tiếng Anh chăm chỉ để sửa chữa lỗi lầm của mình và cô ấy đã rất hạnh phúc. Nhưng bây giờ cô vẫn không dạy tiếng Anh ở Việt Nam. Hà - bạn cùng lớp của chúng tôi cho biết cô đã trở về Anh cùng chồng. Tôi hy vọng cô ấy sẽ đến Việt Nam, tôi sẽ gặp cô ấy vì tôi nhớ cô ấy rất nhiều. Thế còn bạn? Bạn nghĩ gì về cô ấy? Bạn đã bao giờ có giáo viên cũ làm bạn khó quên.
Dịch , đọc sẽ hiểu y/nghĩa :
Cảm ơn bạn vì ảnh lớp của chúng tôi bạn đã gửi cho tôi cách đây vài ngày. Tôi rất vui khi viết cho bạn và kể cho bạn về cảm giác của tôi sau khi tôi nhận được nó. Bức ảnh đó khiến tôi nhớ đến giáo viên cũ của mình, người đã dạy chúng tôi ở trường trung học. Cô ấy mảnh khảnh với mái tóc và đôi mắt xanh. Bạn có nhớ cô ấy không Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi, cô ấy tên là Sara. Tôi có thể quên đi những ngày đó khi cô ấy chơi trò chơi với chúng tôi trong mỗi lớp và chúng tôi đã hát bài hát Anilmal cùng nhau. Tôi cũng nhớ rằng cô ấy đã rất buồn khi lớp chúng tôi không làm bài tập về nhà và chúng tôi cảm thấy rất có lỗi với cô ấy. Sau đó, chúng tôi đã học tiếng Anh chăm chỉ để sửa chữa lỗi lầm của mình và cô ấy đã rất hạnh phúc. Nhưng bây giờ cô vẫn không dạy tiếng Anh ở Việt Nam. Hà - bạn cùng lớp của chúng tôi cho biết cô đã trở về Anh cùng chồng. Tôi hy vọng cô ấy sẽ đến Việt Nam, tôi sẽ gặp cô ấy vì tôi nhớ cô ấy rất nhiều. Thế còn bạn? Bạn nghĩ gì về cô ấy? Bạn đã bao giờ có giáo viên cũ làm bạn khó quên
6. I know I don't express myself clearly sometimes. (mk ko chắc lắm)
7. The defence made an enormous contribution to the team's success.
8. No sooner had Sandy won the race than she began training for the next one.
9. A police car has drawn up outside.
10. Can you give me a hand with the decoration? (mk ko chắc lắm)
1. It was his lack of confidence that surprised me.
2. Fred didn't tell Sophia his news until she finished her homework.
3. I'd rather you didn't discuss details of this case in public
4. If the young lad had looked where he was going, he wouldn't have tripped over that wire.
5. Stonehenge is believed to be built as some kind of time-keeping device.
1, CHIA ĐỘNG TỪ :
1. She (not see) _____hasn't seen_____ her sister for three months.
2. She (ask) _____asked_____ me if I came from Vietnam.
3. Listen to these foreigners! What language _____are_____ they (speak) _____speaking_____?
4. We will stay at home if it (rain) _____rains_____.
2, CHỌN CÁC TỪ ĐÚNG TRONG NGOẶC :
1. She was really (impress, impressing, impressed, to impress) by the beauty of the city.
2. He was tired, (and, but, so, however) he took a rest before continuing his work.
3. She is very good (of, at, for, in) English.
4. We went on working (though, because, but, despite) it started to rain.
5. Neil Armstrong, (which, where, who, whose) walked on the moon, is an American.
1, CHIA ĐỘNG TỪ :
1. She (not see) _____HASN'T SEEN_____ her sister for three months.
2. She (ask) ____ASKED______ me if I came from Vietnam.
3. Listen to these foreigners! What language ______ARE____ they (speak) ______SPEAKING____?
4. We will stay at home if it (rain) ____RAINS______.
2, CHỌN CÁC TỪ ĐÚNG TRONG NGOẶC :
1. She was really (impress, impressing, impressed, to impress) by the beauty of the city.
2. He was tired, (and, but, so, however) he took a rest before continuing his work.
3. She is very good (of, at, for, in) English.
4. We went on working (though, because, but, despite) it started to rain.
5. Neil Armstrong, (which, where, who, whose) walked on the moon, is an American.
Exercise 1: Rewrite the following sentences that keep the same meaning.
1. It isn’t necessary to finish the work to day.
=> You don’t ……have to finish the work today.…………..
2. Sally finally managed to get a job.
=> Sally finally succeeded …in getting a job.…………….
3. That’s the last time I go to that restaurant.
=> I certainly………won’t go to that restaurant any more.……
4. “I advise you to take a holiday,” the doctor continued.
=> You’d ……better take a holiday.…..
5. If you don’t rest yourself you really will be ill.
=> Unless ………you rest yourself you really will be ill.………….
6. I should someone to take me out to dinner.
=> What I should …………like is being/ to be taken out to dinner.……..………..
7. Martin may not be very well but he still manages to enjoy life.
=> Martin’s poor ………..…health doesn’t / can’t prevent / stop him ( from ) enjoying life.……..
8. They’ll have to take the dog on holiday with them.
=> They can’t leave ……… their dog behind when they go/are on holiday.………..…….
9. My aunt got heavily stressed because her marriage broke up.
=> The break-up of the marriage…………made my aunt heavily stressed.…
10. I can’t believe that he passed the exam.
=> I find…………it hard to believe that he passed the exam.……………
Exercise 2: Rewrite the following sentences that keep the same meaning.
1. This is the fastest way to get to the city center.
=> There …………is no faster way than this to get to the city center........................
2. If anyone succeeds in solving the problems, it will probably be him.
=> He is the most ……ly person to succeed in solving the problems.........
3. We arrived too late to see the first film.
=> We didn’t …………arrive early enough to see the first film.............
4. “Would you mind not smoking in here?”
=> I’d rather …….you didn’t smoke in here.....
5. He wrote the letter in two hours.
=> It took ……......him 2 hours to write the letter..........
6. “Why don’t we go out for a walk?”
=> My father suggested …….we should go out for a while.…...........
7. In spite of his age, Mr. Benson runs 8 miles before breakfast.
=> Though ……..........Mr.Benson is old, He runs 8 miles before breakfast..
8. I was very interested in our conversation.
=> It was interesting .……....to talk to you........
9. Why did you do that ?
=> Whatever …….did you do that for ?.............?
10. These bookshelves are my own work.
=> I made ……these bookshelves myself.
Dear Peter, I am a student (1)in grade six (2)in a school in Hanoi city. This year, I am twelve (3)year old. I live in a house with (4)me parents and my brother and my sister. It is a beautiful house. I go (5)at school with my friends every morning. I listening to music.(6)I favorite subject is English.(7) On the weekends I often go out with (8)his friends. Sometime, we go to the cinema and go for a walk. At school, we (9)playing many games. They are very funny. In our lessons, (10)they learn about animals and people in the world. It is interesting. What about you? Write me soon. => (1).at (2).at (3).years (4).my (5).to (6).My (7).At (8).my (9).play (10).we | 0. at |
V. Read the passage carefully and answer the questions (Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi):
David and Lucy live in London, in England. They have a big house near a park. There are three bedrooms and two bathrooms in their house. David and Lucy have two children: a boy and a girl. David works in a bank and his wife is a doctor. They usually leave home at eight o'clock. Lucy drives to school with her two children. Then she drives to works at the hospital. In the evening, Lucy always cooks dinner. After dinner, they sometimes watch TV.
1. Where do David and Lucy live ?
=> They live in London, in England.
2. Is their house near a hotel?
=> No, it isn't.
3. What does Lucy do?
=> She is a doctor.
4. What time do they leave home ?
=> They usually leave home at eight o'clock.
5. What do they sometimes do after dinner?
=> They sometimes watch TV after dinner.
Mọi người đều có sở thích riêng của họ. Và sở thích của tôi là vẽ. Tôi nghĩ cuộc sống của tôi sẽ thật tẻ nhạt nếu không có bức tranh. Tôi bắt đầu học vẽ khi mới 7 tuổi. Người nhận ra tài năng hội họa của tôi là cha tôi. Bố đã gửi tôi đến các lớp học vẽ ngay sau đó. Với năng khiếu bẩm sinh và sớm được tiếp xúc với hội họa nên năng khiếu vẽ của em hơn hẳn các bạn cùng trang lứa. Tôi sẽ vẽ lại những điều thú vị mà tôi gặp hàng ngày. Khi có thời gian, tôi sẽ vẽ chân dung những người tôi yêu quý và tặng họ. Mọi người đều yêu thích những bức tranh tôi vẽ. Vẽ tranh giúp tôi cảm thấy mất hứng thú và mệt mỏi. Tôi có thể ngồi cả ngày trong phòng và vẽ bất cứ thứ gì mình muốn. Vẽ tranh giúp tôi giải tỏa căng thẳng và yêu đời hơn. Nhìn thấy những màu sắc rực rỡ khác nhau khiến tôi cảm thấy như cuộc sống của tôi ngập tràn màu sắc. Hội họa là một phần của tôi. Tôi nghĩ tôi sẽ theo đuổi nó cho đến cùng.
Mọi người đều có sở thích riêng của họ. Và sở thích của tôi là vẽ. Tôi nghĩ cuộc sống của tôi sẽ thật tẻ nhạt nếu không có bức tranh. Tôi bắt đầu học vẽ khi mới 7 tuổi. Người nhận ra tài năng hội họa của tôi là cha tôi. Bố đã gửi tôi đến các lớp học vẽ ngay sau đó. Với năng khiếu bẩm sinh và sớm được tiếp xúc với hội họa nên năng khiếu vẽ của em hơn hẳn các bạn cùng trang lứa. Tôi sẽ vẽ lại những điều thú vị mà tôi gặp hàng ngày. Khi có thời gian, tôi sẽ vẽ chân dung những người tôi yêu quý và tặng họ. Mọi người đều yêu thích những bức tranh tôi vẽ. Vẽ tranh giúp tôi cảm thấy mất hứng thú và mệt mỏi. Tôi có thể ngồi cả ngày trong phòng và vẽ bất cứ thứ gì mình muốn. Vẽ tranh giúp tôi giải tỏa căng thẳng và yêu đời hơn. Nhìn thấy những màu sắc rực rỡ khác nhau khiến tôi cảm thấy như cuộc sống của tôi ngập tràn màu sắc. Hội họa là một phần của tôi. Tôi nghĩ tôi sẽ theo đuổi nó cho đến cùng.
1. She was so beautiful that I couldn't stop looking at her. eyes
=> She was so beautiful that I couldn't take my eyes off her.
can't take your eyes off sb: không thể rời mắt khỏi ai
2. We are looking forward to watching the program. wait
=> We can't wait to watch the program.
can't wait to do sth: háo hức/ mong đợi để làm điều gì
3. She started taking ballet lessons ten years ago. been
=> She has been taking ballet lessons for ten years.
cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4. They say that a visitor to the national art gallery damaged an 18th century painting. alleged
=> A visitor to the national art gallery is alleged to have damaged 18th century painting.
be alleged to = be accused of: bị buộc tội
5. I really don't mind whether Jill chooses to come on holiday with us or not. difference
=> It really makes no difference to me whether Jill chooses to come on holiday with us or not.
make no difference: không có gì khác biệt