Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ƯCLN(121212;181818)=181818:121212 dư 60606 => 121212: 60606 => chia hết=> ƯCLN(121212;181818) là 60606
b) ƯCLN(111111;1111)=111111:1111 dư 11 => 1111:11=101 => chia hết=> ƯCLN(1111;111111)=11
c) ƯCLN(342;266)=342:266 dư 76 => 266:76=>dư 38=> 76:38=> chia hết => ƯCLN(342;266)=38
Định nghĩa ước chung lớn nhất:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là ƯCLN(a, b).
Cách tìm ước chung lớn nhất:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
cách tìm :
B1:phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
B2:lấy các thừa số chung,rồi chọn số mũ nhỏ nhất.
Vì 23 là số nguyên số
123 không chia hết cho 23
=> UCLN(123;23) = 1
Giải:
a) Gọi 2 số cần tìm là a,b
\(=>a+b=78\left(1\right)\) ; \(\left(a;b\right)=6\left(2\right)\)
\(\left(1\right)=>a=6.m;b=6.n\) \(\); \(\left(m;n\right)=1\)
\(\left(1\right);\left(2\right)=>6.m+6.n=78\)
\(=>6\left(m+n\right)=78\)
\(=>m+n=13\) ; \(\left(m;n\right)=1\)
Ta có bảng sau:
m | 1 | 12 | 2 | 11 | 3 | 10 | 4 | 9 | 6 | 7 | 5 | 8 |
n | 12 | 1 | 11 | 2 | 10 | 3 | 9 | 4 | 7 | 6 | 8 | 5 |
=>
a | 6 | 72 | 12 | 66 | 18 | 60 | 24 | 24 | 36 | 42 | 30 | 48 |
b | 72 | 6 | 66 | 12 | 60 | 12 | 54 | 54 | 42 | 36 | 48 | 30 |