Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bổ sung:
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia.
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm lược Xiêm và Thanh có ý nghĩa lịch sử to lớn: giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc.
Lúc đầu định lm gần giống v Đỗ Hải Đăng nhwung mak đọc cái đề bài cứ cảm giác sai sai.
Câu 1: Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như sau:
- Người Giéc-man tràn xuống xâm chiếm các vùng đất châu Âu
- Sau khi chiếm được, họ lập nên các vương quốc và chiếm ruộng đất của các chủ nô Rô-ma cũ rồi chia phần nhiều hơn cho các quý tộc và tướng lĩnh quân sự
- Phong tước chức cho các tướng lĩnh quân sự và quý tộc
Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc vừa có ruộng đất, vừa có quyền thế, họ trở thành lãnh chúa phong kiến. Nông dân và nô lệ trở thành nông nô
XHPK ở Châu Âu hình thành
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất riêng của mỗi lãnh chúa phong kiến. Đây cũng là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản thời XHPK
Câu 3: XHPK khác thành thị trung đại ở phương diện kinh tế, giai cấp ở các điểm sau:
a. Kinh tế
+ Kinh tế ở XHPK là nền kinh tế tự cấp, nông nô tự làm và tự sử dụng những gì mình làm ra
+ Thành thị trung đại là nền kinh tế có sự trao đổi, mua bán ở nơi đông người
b. Giai cấp
+ Ở XHPK chỉ có 2 giai cấp là lãnh chúa phong kiến và nông nô
+ Ở Thành thị trung đại có thêm thợ thủ công và thương nhân
+ kinh tế: tự túc, tự cấp
+ hình thức sản xuất: nông nghiệp, thợ thủ công
+ Xã hội: lãnh chúa, nông nô
TTTĐ:
+ kinh tế: trao đổi mua bán hàng hoá
+ hình thức sản xuất: thủ công nghiệp, thương nghiệp
+ Xã hội thợ thủ công, thương nhân
Đặc điểm khác nhau giữa nhà nước Lê sơ và nhà nước thời Lý -Trần:
- Thành phần quan lại cao cấp của nhà nước thời Lý - Trần là quý tộc, vương hầu. Còn ở nhà nước thời Lê sơ là các nho sĩ trí thức đỗ đạt, có học vị thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau. Không còn tầng lớp quý tộc thời Trần.
- Tổ chức bộ máy chính quyền từ triều đình đến cấp xã thời Lẽ Thánh Tông hoàn chinh hom, chặt chẽ hơn. Tính tập quyền cao hơn. Nhà nước Lý - Trần được gọi là nhà nước quân chủ quý tộc, nhà nước Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
Bn có thể xem thêm để có thể biết thêm qua một số bài trên Học 24h VD:
tổ chức quân đội thời lê sơ có gì giống và khác so với thời trần - Hoc24
Lĩnh vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ |
Nông nghiệp | -Lễ cày tịch điền -Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang -Thủy lợi: đào kênh mương -Ban luật cấm giết trâu, bò | -Mở rộng diện tích, khai khẩn đất hoang -Rất chú trọng đến việc làm thủy lợi -Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ | -Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng -Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng |
Thủ công nghiệp | -Nhiều nghề rất phát triển: dệt lụa,.. -Một số nghề được mở rộng: đúc đồng,... -Một số công trình nởi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,.. | -Các xưởng thủ công nhà nước:làm gốm, dệt,..rất phát triển -Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,.. -Nhiều làng nghề, phường ghề xuất hiện | -Đóng thuyền đi biển, đúc đồng, chế tạo vũ khí,.. |
Thương nghiệp | -Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước -Nhiều chợ được thành lập -Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất | -Trong nước: các làng các xã chợ mọc lên ngày càng nhiều. Thăng Long là trung tâm buôn bán của cả nước | -Ban hành tiền giấy sang tiền đồng |
Lĩnh vực | Thời Lý | Thời Trần | Thời Hồ | ||||||||||||||||
Nông nghiệp | - Lễ cày tịch điền - Khuyến khích việc khai khẩn -Thủy lợi: đào kênh mương - Ban luật cấm giết trâu, bò | - Mở rộng diện tích, khai khẩn đất hoang - Rất chú trộng đếng việc là thủy lợi - Đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ | - Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng - Chính sách hạn điền, biểu thuế đinh, thuế ruộng | ||||||||||||||||
Thủ công nghiệp | - Nhiều nghề rất phát triển:dệt lụa,... - Một số nghề được mở rộng:đúc đồng,.. - Một số công trình nổi tiếng: chuông Quy Điền, tháp Bảo Thiên,.. | - Các xưởng thủ công nghiệp nhà nước: làm gốm, dệt,...rất phát triển -Thủ công trong nhân dân rất phổ biến và phát triển: đồng, giấy,... -Nhiều làng nghề, phường nghề xuất hiện | -Đóng thuyền, đi biển, đúc tiền đồng, chế tạo vũ khí,.. | ||||||||||||||||
Thương nghiệp | -Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước. -Nhiều chợ được thành lập -Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất | -Trong nước: các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều. Thăng Long là trung tâm buôn bán của cả nước. | -Ban hành tiền giấy sang tiền đồng | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
Câu 2:
* Những đóng góp của phong trào Tây Sơn
-Lật đổ tập đoàn PK Nguyễn, Trịnh, Lê.
-Thống nhất đất nước.
-Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm,Thanh.
- Xây dựng một vương triều mới tiến bộ.
* Theo mình, đóng góp quan trọng nhất là xd một vương triều mới tiến bộ vì nó giúp cải thiện đời sống của nhân dân,phát triển đất nước.
Thời gian | Người lãnh đạo | Địa bàn hoạt động |
1344 -1360 | Ngô Bệ | Hải Dương |
1379 | Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỳ | Thanh Hóa |
1390 | Phạm Sư Ôn | Quốc Oai |
1399 - 1400 | Nguyễn Nhữ Cái | Sơn Tây |
Thời gian | Người lãnh đạo | Địa bàn hoạt động |
Năm 1344-1360 | Ngô Bệ | Yên Phụ-Hải Dương |
Năm 1379 | Nguyễn Thanh, Nguyễn Kị | Thanh Hóa |
Năm 1390 | Nhà sư Phạm Sư Ôn | Quốc Oai-Sơn Tây |
Năm 1399 | Nguyễn Nhữ Cái | Sơn tây |
STT
Tên cuộc khởi nghĩa
Người lãnh đạo
Thời gian
Diễn biến chính
Ý nghĩa
1
Khởi nghĩa Trần Tuân
Trần Tuân
cuối năm 1511
- Đóng quân ở Sơn Tây (Hà Nội), nghĩa quân có đến hàng vạn người, đã từng tiến về Từ Liêm, uy hiếp kinh thành Thăng Long.
Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị dập tắt nhưng đã có ý nghĩa: góp phần thúc đẩy quá trình sụp đổ của nhà Lê diễn ra nhanh chóng.
2
Khởi nghĩa Lê Hy, Trịnh Hưng
Lê Hy, Trịnh Hưng
1512
- Nghĩa quân hoạt động ở Nghệ An, phát triển ra Thanh Hóa
3
Khởi nghĩa Phùng Chương
Phùng Chương
1515
- Nghĩa quân hoạt động ở vùng núi Tam Đảo.
4
Khởi nghĩa của Trần Cảo
Trần Cảo
1516
- Đóng quân ở Đông Triều (Quảng Ninh), còn gọi là“quân ba chỏm”.
- Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được kinh thành, vua quan nhà Lê phải chạy vào Thanh Hóa.
5
Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
Nguyễn Dương Hưng
1737
- Nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài.
Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều thất bại, nhưng ý chí đấu tranh chống áp bức cường quyền đã làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.
6
Khởi nghĩa Lê Duy Mật
Lê Duy Mật
1738 - 1770
- Hoạt động khắp vùng Thanh Hóa, Nghệ An, kéo dài hơn 30 năm.
7
Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
Nguyễn Danh Phương
1740 - 1751
- Lấy núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang.
8
Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Nguyễn Hữu Cầu
1741 - 1751
- Cuộc khởi nghĩa xuất phát từ Đồ Sơn (Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi xuống Sơn Nam,vào Thanh Hóa, Nghệ An.
- Nghĩa quân lấy khẩu hiệu "lấy của nhà giàu chia cho người nghèo", được dân chúng nhiệt tình hưởng ứng.
9
Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
Hoàng Công Chất
1739 - 1769
- Nổ ra ở vùng Sơn Nam, sau một thời gian chuyển lên Tây Bắc, căn cứ chính là vùng Điện Biên.
10
Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
1771 - 1789
- Đầu năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai).
- Năm 1777, lật đổ chính quyền phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
- Tháng 1-1785, chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút, đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
- 1786 - 1788, Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
- Năm 1789, Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
11
Khởi nghĩa Phan Bá Vành
Phan Bá Vành
1821 - 1827
- Khởi nghĩa lan khắp Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên. Căn cứ chính ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau nhiều trận lớn với triều đình.
- Năm 1827, nhà Nguyễn tấn công lớn vào căn cứ Trà Lũ. Cuộc khởi nghĩa thất bại
- Góp phần làm lung lay triều đình nhà Nguyễn.
12
Khởi nghĩa Nông Văn Vân
Nông Văn Vân và một số tù trưởng
1833 - 1835
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du.
- Hai lần đẩy lùi cuộc càn quét lớn của triều đình.
- Lần thứ ba, quân triều đình tấn công dữ dội, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
13
Khởi nghĩa Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi
1833 - 1835
- Tháng 6 - 1833, Lê Văn Khôi chiếm thành Phiên An, tự xưng Bình Nam Đại nguyên soái.
- Cả 6 tình Nam Kì đều theo ông khởi nghĩa.
- Tướng Thái Công Triều làm phản, đầu hàng triều đình, Lê Văn Khôi bị cô lập, lâm bệnh qua đời.
- Nghĩa quân bị đàn áp khốc liệt.
14
Khởi nghĩa Cao Bá Quát
Cao Bá Quát
1854 - 1856
- Tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy ở Hà Nội.
- Năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh.
- Nghĩa quân tiếp tục chiến đấu đến cuối năm 1856 thì bị dập tắt.
Thank bn nha!