K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2018

vì trong quặng pirit chứa 20% chất trơ nên FeS2 chiếm 80% trong quặng pirit nên ta có:

m FeS2 = \(\dfrac{150\cdot80}{100}=120\left(g\right)\)

PTHH

4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 -to- V2O5 -> 2SO3

SO3 + H2O -> H2SO4

Từ ba phương trình hóa học trên ta có chuỗi phản ứng:

FeS2 -> 2 SO2 -> 2 SO2 -> 2 H2SO4

1mol ->2 mol ->2 mol ->2mol

120g------------------------>196g

120g------------------------->196g

vậy điều chế được 196 g H2SO4

n H2SO4 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

1 mol---3mol---------1mol-----------3mol

2/3 mol <-2mol

mFe2O3 = n*M = \(\dfrac{2}{3}\cdot160\approx106,7\left(g\right)\)

7 tháng 1 2018

sao tỉ lệ của H2SO4 lại là 2

13 tháng 8 2016

Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

13 tháng 8 2016

Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n) 
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O 
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol). 
MR=9,6.n/0,3 
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu

 

Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D b)Hòa tan...
Đọc tiếp

Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất

b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng

Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D

b)Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó

Bài 3:Nung a gam Cu trong V lít O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dd H2SO4 98% (lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dd B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dd NaOH 0,1M thu được 2,3gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b, và V (ở đktc)

Bài 4:A là dd H2SO4 0,2M, B là dd H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 0,3M

Bài 5:Rót 400ml dd BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dd H2SO4 20% (D=1,4g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dd còn lại sau khi tách bỏ kết tủa

4
4 tháng 11 2017

Bài 4:

-Gọi thể tích H2SO4 0,2M là a lít\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4}=0,2amol\)

-Gọi thể tích H2SO4 0,5M là b lít\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4}=0,5bmol\)

-Thể tích dung dịch=(a+b)lít

-Số mol H2SO4 thu được=0,2a+0,5b

\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2a+0,5b}{a+b}=0,3\)

\(\rightarrow\)0,2a+0,5b=0,3a+0,3b\(\rightarrow\)0,1a=0,2b\(\rightarrow\)\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=\dfrac{2}{1}\)

4 tháng 11 2017

Bài 5:

\(m_{dd_{BaCl_2}}=400.1,003=401,2gam\)

\(n_{BaCl_2}=\dfrac{401,2.5,2}{208.100}=0,1003mol\approx0,1mol\)

\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100.1,4=140gam\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{140.20}{98.100}\approx0,3mol\)

BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\rightarrow H_2SO_4dư\)

\(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{BaCl_2}=0,1mol\)

\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2mol\)\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6gam\)

\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3gam\)

\(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2mol\rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3gam\)

\(m_{dd}=401,2+140-23,3=517,9gam\)

C%HCl=\(\dfrac{7,3}{517,9}.100\approx1,4\%\)

C%H2SO4=\(\dfrac{19,6}{517,9}.100\approx3,8\%\)

3 tháng 10 2018

Tinh chế H2SO4:
4FeS2+11O2(t*)=>2Fe2O3+8SO2
2SO2+O2(V2O5,450*C)=>2SO3
SO3+H2O=>H2SO4

+FeCl3:
2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
H2+Cl2(t*)=>2HCl
4FeS2+11O2(t*)=>2Fe2O3+8SO2
Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O


+Fe(OH)3:
2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
H2+Cl2(t*)=>2HCl
4FeS2+11O2(t*)=>2Fe2O3+8SO2
Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
FeCl3+3NaOH=>Fe(OH)3+3NaCl

+Na2SO3:
4FeS2+11O2(t*)=>2Fe2O3+8SO2
2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
SO2+2NaOH=>Na2SO3+H2O

+FeCl2:

Fe2O3 +3H2 -to-> 2Fe +3H2O

2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
H2+Cl2(t*)=>2HCl

Fe+2HCl=>FeCl2+H2

+FeSO4 :

Fe2O3 +3H2 -to-> 2Fe +3H2O

Fe+H2SO4 loãng --> FeSO4 +H2

+Na2SO4:
2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
2NaOH+H2SO4=>Na2SO4+2H2O

+NaHSO4:
2NaCl+2H2O(đpmn)=>2NaOH+H2+Cl2
NaOH+H2SO4=>NaHSO4+H2O

3 tháng 10 2018

Quặng pirit sắt là FeS2:

+ Đốt quặng trong không khí có 20% là oxi:

4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2↑

Nước biển có thành phần NaCl:

+ Điện phân NaCl có màng ngăn:

2NaCl + H2O -> 2NaOH + H2 + Cl2↑

Thu khí SO2, cho oxi hóa tạo SO3 và H2SO4:

SO2 + 1/2O2 -> SO3 (t*, V2O5)

SO2 + 1/2O2 + H2O -> H2SO4

Không khí có H2, O2, N2 hóa lỏng, chưng cất thu được H2:

+ Cho H2 khử Fe2O3:

3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O (t*)

+ Fe sinh ra cho tác dụng với H2SO4:

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2↑

+ Cl2 cho tác dụng với Fe:

Fe + 3/2Cl2 -> FeCl3 (t độ)

+ Hòa tan FeCl3 rắn vào nước, cho Fe vào tạo FeCl2:

2FeCl3 + Fe -> 3FeCl2

+ Fe2O3 cho tác dụng với H2SO4:

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

-> Cho NaOH vào tạo Fe(OH)3:

Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

-> Cho SO2 vào NaỌH tạo Na2SO3:

SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O

-> Cho SO3 vào NaOH tạo NaHSO4:

SO3 + NaOH -> NaHSO4

OK