Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cà phê, cao su, dừa, cọ dầu, trâu, bò, lợn, cừu.
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa là lúa mì, chè, bông, chà là, cừu.
- Ở Bắc Á vật nuôi quan trọng là tuần lộc
- Trình bày đặc điểm của ngành nông nghệp ở châu Á.
- Có 2 khu vực có cây trồng vật nuôi khác nhau: khu vực gió mùa ẩm và khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á | Học trực tuyến
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng
nhất:
+ Lúa gạo: 93% sản lượng thế giới
+ Lúa mì: 39% sản lượng thế giới
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước sản
xuất nhiều lúa gạo
- Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất và thứ hai
thế giới về xuất khẩu gạo.
- Vật nuôi cũng đa dạng:
+ Vùng khí hậu ẩm ướt: trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
+ Vùng khí hậu tương đối khô hạn: dê, bò,
ngựa, cừu,...
Ở Bắc Á thuộc vùng khí hậu lạnh, vật nuôi quan
trọng nhất là tuần lộc
Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Tôn giáo | Thời gian ra đời | Nơi ra đời | Phân bố |
Phật giáo | Thế kỉ VI TCN | Ấn độ | Phật giáo phân bố chủ yếu ở Đông Á , Đông Nam Á |
Ấn độ giáo | Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất TCN | Ấn độ | Ấn Độ Giáo phân bố chủ yếu ở Ấn Độ |
Ki-tô-giáo | Đầu công nguyên | Pa-le-xtin (Tây Á) | Phi-lip-pin |
Hồi giáo | Thế kỉ VII TCN | Ả-rập Xê-út (Tây -Á) | Tây nam á, In đô ne xi a, Ma- lai- xi -a |
- Trả lời:
Yếu tổ | Đặc điểm |
Mạng lưới sông và sự phân bố |
- Mạng lười sông ngòi dày đặc. - Phân bố rộng khắp trên cả nước. |
Hướng chảy | - Chảy theo 2 hướng chính: tây bắc-đông nam và hướng vòng cung. |
Chế độ nước |
- Có hai mùa nước. Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm, thời gian mùa lũ không giống nhau giữa các sông: + Mùa lũ: nước sông dâng cao và chảy mạnh, thường gây lũ lụt. + Mùa cạn: nước sông hạ thấp, gây tình trạng thiếu nước, tạo điều kiện cho xâm nhận mặn vào sâu trong đất liền. |
Hàm lượng phù sa |
- Lượng phù sa lớn - Bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất hòa tan khác - Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn / năm. |
Chúc bạn học tốt !
Lần sau bạn nhớ ghi câu hỏi rõ hơn nha.
ố TT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô bi | Dãy An-tai | ĐB Tây Xi-bia |
2 | Iênitxây | Dãy Xai-an và Hồ Bancan | ĐB Tây Xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Dãy Nam Sơn | ĐB Hoa Bắc |
4 | Amu Đaria | Dãy Hin-du Cuc | ĐB Tu-ran |
5 | Xưa Đaria | Dãy Thiên Sơn | ĐB Tu-ran |
6 | Tigrơ | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
7 | Ơphrat | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
8 | Ấn | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
9 | Hằng | Dãy Himalaya | ĐB Ấn Hằng |
10 | Mê Công | Sơn Nguyên Tây Tạng | ĐB sông Cửu Long |
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cà phê, cao su, dừa, cọ dầu, trâu, bò, lợn, cừu.
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa là lúa mì, chè, bông, chà là, cừu.
ó bản không bạn...ghi hơi khó hiểu