Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
---|---|
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
Các khoáng sản chính |
Sự phân bố |
Dầu mỏ, khí đốt |
Đồng bằng và ven biển Bắc Phi, ven vịnh Ghi-nê |
Phốt phát |
3 nước Bắc Phi (Ma rốc, An-giê-ri, Tuynidi) |
Vàng, kim cương |
Ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi, gần Xích đạo, cộng hòa Nam Phi |
Sắt |
Dãy Đrê- ken- bec |
Đồng và các khoáng sản khác |
Cao nguyên Nam Phi |
Các khoáng sản | Phân bố |
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng và ven biển Bắc Phi, ven vịnh Ghi - nê |
Phốt phát | 3 nước Bắc Phi (Ma rốc, An giê ri, Tuynidi) |
Vàng, kim cương | Ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi, gần Xích đạo, Cao nguyên Nam Phi |
Sắt | Dãy Đrê ken bec |
Đồng và các khoáng sản khác | Cao nguyên Nam Phi |
bạn tham khảo ở đây nha : Bài 34 : Thực hành so sánh nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi | Học trực tuyến
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 người/km2 - Từ 1 – 10 người/km2 - Từ 51- 100 người/km2 - Trên 100 người/km2 |
- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa - Hệ thống Cooc – đi – e - Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương - Phía đông Mi – xi – xi – pi - Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
- Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi là lục địa nóng
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra):
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á - Ầu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -
Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -
Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi
- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
Châu Mĩ | Lốt An-giơ-lét, Niu I-oóc, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-rét. |
Châu Phi | Cai-rô, Lai-gốt. |
Châu Âu | Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va. |
Châu Á | Ka-ra-si, Niu Đê-li, Mum-bai, Côn-ca-ta, Gia-các-ta, Ma-ni-la, Thượng Hải, Thiên Tân, Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca-Cô-bê. |
Tham khảo!