Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
– Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
– Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất đều tuân theo quy luật địa đới.
- Tên kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo: hoang mạc lạnh, đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, xa van, cây bụi, rừng nhiệt đới, xích đạo.
- Tên nhóm đất từ cực về Xích đạo: băng tuyết, đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao, đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc, đất đỏ, nâu đỏ xavan, đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
+ Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo:
-Hoang mạc lạnh;
-Đài nguyên;
-Rừng lá kim;
-Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới;
-Rừng cận nhiệt ẩm;
-Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt;
-Hoang mạc, bán hoang mạc;
-Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao;
-Xa van, cây bụi;
-Rừng nhiệt đới, xích đạo.
+ Các nhóm đất từ cực về Xích đạo:
-Băng tuyết, đất đài nguyên;
-Đất pốt dôn;
-Đất nâu;
-Xám rừng lá rộng ôn đới;
-Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao;
-Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng;
-Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm;
-Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc;
-Đất đỏ, nâu đỏ xavan;
-Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi các vĩ tuyến từ 60o về cực.
- Châu Phi và châu Đại Dương không có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì không có bộ phận lãnh thổ nào nằm ở vùng vĩ độ trên. Châu Nam Cực cũng không có, do châu này là băng.
Giải thích : Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).
Đáp án: C
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp:
+ Đai áp thấp xích đạo.
+ Đai áp cao chí tuyến (2 đai).
+ Đai áp thấp ôn đới (2 đai).
+ Đai áp cao cực (2 đai).
- Trên Trái Đất có 3 đới gió:
+ Gió mậu dịch (Tín phong).
+ Gió Tây ôn đới.
+ Gió Đông cực.
– Trên Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực.
– Các đới gió trên Trái Đất: gió mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
- Phân bố ở các châu: Á, Âu, Mĩ, Đại Dương, Phi,
- Vì đới này có diện tích lục địa lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Lượng mưa phân bố không đều trên các lục địa dọc vĩ tuyến 30°B:
- Trên lục địa Bắc Mĩ: phía đông lượng mưa lớn hơn (1001- 2000mm/nãm) do ảnh hưởng của dòng biển nóng, phía tây lượng mưa nhỏ (<500mm/năm) do ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh.
- Khu vực Bắc Phi và Tây Nam Á lượng mưa rất thấp (201- 500mm/năm, có nơi < 200mm) do chịu sự thống trị thường xuyên của áp cao chí tuyển, diện tích lục địa lớn, ven biển phía tây Bắc Phi chịu ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh.
- Phía đông thuộc khu vực Nam Á, Đông Á có lượng mưa lớn (>1000mm/năm) do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa.
Trả lời
Lượng mưa phân bố không đều trên các lục địa dọc vĩ tuyến 30°B:
- Trên lục địa Bắc Mĩ: phía đông lượng mưa lớn hơn (1001- 2000mm/nãm) do ảnh hưởng của dòng biển nóng, phía tây lượng mưa nhỏ (<500mm/năm) do ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh.
- Khu vực Bắc Phi và Tây Nam Á lượng mưa rất thấp (201- 500mm/năm, có nơi < 200mm) do chịu sự thống trị thường xuyên của áp cao chí tuyển, diện tích lục địa lớn, ven biển phía tây Bắc Phi chịu ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh.
- Phía đông thuộc khu vực Nam Á, Đông Á có lượng mưa lớn (>1000mm/năm) do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa.
Lượng mưa phân bố không đều trên các lục địa dọc vĩ tuyến 30°B:
- Trên lục địa Bắc Mĩ: phía đông lượng mưa lớn hơn (1001- 2000mm/nãm) do ảnh hưởng của dòng biển nóng, phía tây lượng mưa nhỏ (<500mm/năm) do ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh.
- Khu vực Bắc Phi và Tây Nam Á lượng mưa rất thấp (201- 500mm/năm, có nơi < 200mm) do chịu sự thống trị thường xuyên của áp cao chí tuyển, diện tích lục địa lớn, ven biển phía tây Bắc Phi chịu ảnh hưởng cùa dòng biển lạnh. - Phía đông thuộc khu vực Nam Á, Đông Á có lượng mưa lớn (>1000mm/năm) do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa.
Đới khí hậu
Vĩ tuyến
Thảm thực vật
Nhóm đất
Đới lạnh
650 - 700
- Đài nguyên
- Đài nguyên
570 - 650
- Rừng là kim
- Rừng là kim
550 - 570
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới
- Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới
300 - 550
- THoả nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao
- Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao
370 – 380 và
470 - 490
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Đất hoang mạc, bán hoang mạc.
280 - 300
- Rừng lá kim
- Đất đỏ vàng cận nhiệt đới
Đới nóng
50 – 280
- Rừng nhiệt đới, xích đạo
- Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới
Đới khí hậu
Vĩ tuyến
Thảm thực vật
Nhóm đất
Đới lạnh
650 - 700
- Đài nguyên
- Đài nguyên
570 - 650
- Rừng là kim
- Rừng là kim
550 - 570
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới
- Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới
300 - 550
- THoả nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao
- Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao
370 – 380 và
470 - 490
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Đất hoang mạc, bán hoang mạc.
280 - 300
- Rừng lá kim
- Đất đỏ vàng cận nhiệt đới
Đới nóng
50 – 280
- Rừng nhiệt đới, xích đạo
- Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới