Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải đốt Q: CnH2n + 2Om + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O.
Tương quan đốt: nQ = nH₂O – nCO₂ = 0,2 mol → n = 0,6 ÷ 0,2 = 3.
“Giả thiết chữ”: một muối + các ancol; MX < MY < MZ
Q gồm 3 ancol là C3H8O; C3H8O2 và C3H8O3.
Theo đó, mQ = mC + mH + mO → mQ = 0,6 × 12 + 0,8 × 2 + 0,47 × 16 = 16,32 gam.
Thủy phân: 48,28 gam T + 0,47 mol NaOH → 0,47 mol RCOONa + 16,32 gam hỗn hợp ancol Q.
Bảo toàn khối lượng, ta có mRCOONa = 50,76 gam → R = 41 tương ứng với gốc C3H5.
Vậy, este Y tương ứng là (C3H5COO)2C3H6 → công thức phân tử: C11H16O4.
%mnguyên tố H trong Y = 16 ÷ 212 × 100% ≈ 7,55%.
Chọn đáp án D.
« Giả thiết chữ: đại diện hai axit X, Y là CnH2n-2O2 ancol Z là CmH2m+2O2.
Sơ đồ tỉ lệ: 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức) → 1 este + 2H2O (*)
→Quy đổi hỗn hợp E về chỉ gồm axit + ancol - H2O ở (*).
« Tính nhanh: 1πC-C +1Br2 nên từ 0,1 mol Br2 phản ứng → tổng có 0,1 mol hỗn hợp axit quy đổi.
« Đốt E cần 1,275 mol O2 →1,025 mol CO2 + 1,1 mol H2O nên m = 24,1 gam; ∑nO trong E = 0,6 mol
Ta có: ∑nCO2 - ∑nH2O = - nH2O(*) + nancol – naxit → a-b-0,1 = 1,1 – 1,025 → a-b = 0,175 mol.
Lại theo bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 0,12x2 + 2a –b = 0,6 → 2a-b = 0,4.
Giải hệ các phương trình ta có a = 0,025 mol và b = 0,05 mol
Theo đó, số Ctrung bình hỗn hợp ancol,axit = 1,025: (0,1 +1) ≈3,15 → số Cancol = số CX = 3
Tương ứng ancol là C3H6(OH)2 → ∑maxit quy đổi = 24,1 + 0,05x18 – 0,225x76 =7,9 gam
Phản ứng với NaOH: 1COOH + 1Na → 1COONa + 1H2O → tăng giảm khối lượng có mmuối thu được = 7,9 + 0,1x(23-1) = 10,1 gam
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 mol O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
► Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C3H6(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,1 mol. Đặt nC3H6(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
nO2 = 0,1 × 3 + 4x + 1,5y = 1,275 mol; nCO2 = 0,1 × 3 + 3x + y = 1,025 mol.
nH2O = 0,1 × 2 + 4x + y + z = 1,1 mol ⇒ Giải hệ cho:
x = 0,225 mol; y = 0,05 mol; z = – 0,05 mol ⇒ không ghép CH2 cho ancol được.
► Muối gồm CH2=CHCOONa: 0,1 mol; CH2: 0,05 mol
⇒ m = mmuối = 0,1 × 94 + 0,05 × 14 = 10,1 gam
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Đáp án C
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
HCOOR + AgNO3 → 2Ag ||⇒ nHCOOR = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR
⇒ nCH3COOR1 = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol.
Gọi nHCOOR = nCH3COOR1.2a = 3a.
HCOOR + KOH → HCOONa + ROH.
CH3COOR1 + KOH → CH3COOK + R1OH.
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mMuối + mAncol
14,08 + (0,2a+0,3a)×56 = 0,2a.MHCONa + 0,3a.MCH3COONa + 8,256
⇒ a = 0,32 mol ||⇒ nAncol = (0,3+0,2)×0,32 = 0,16 mol
⇒ MAncol = 8,256÷0,16 = 51,6 (Vì 46 < 51,6 < 60).
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH