K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2016

\(\frac{n_C}{n_S}=\frac{3}{2}=1,5=>n_C=1,5n_S\) 

gọi số mol S là x => số mol C là 1,5x

theo đề ra ta có : 32x+12.1,5x=5(g)

                     =>  32x + 18x = 5

                      => x = 0,1(mol)

=> \(m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)

=> \(m_C=5-3,2=1,8\left(g\right)\)

17 tháng 5 2016

b , \(S+O_2->SO_2\left(1\right)\)

    \(C+O_2->CO_2\left(2\right)\) 

\(M_B=21.2=42\left(g\right)\) 

\(M_B< M_{CO_2}< M_{SO_2}\)

=> trong B có \(O_2\left(dư\right)\) 

theo (1) \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)  

theo (2) \(n_{CO_2}=n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\)

gọi n là số mol \(O_2\)dư , ta có

\(M_B=\frac{0,1.64+0,15.44+32n}{0,1+0,15+n}=42\) 

    => 6,4 + 6,6 + 32n = 4,2+ 6,3 + 42n

=>            2,5            = 10n

=>    n = 0,25(mol)

theo (1) \(n_{O_2\left(pư\right)}=n_S=0,1\left(mol\right)\)    , theo (2) \(n_{O_2\left(pư\right)}=n_C=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2}=\left(0,25+0,15+0,1\right).22,4=11,2\left(l\right)\)

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

23 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)

\(m=64a+27b=11.8\left(g\right)\left(1\right)\)

\(BTKL:m_{O_2}=18.2-11.8=6.4\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)

\(n_{O_2}=0.5a+0.75b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)

\(\%Cu=\dfrac{0.1\cdot64}{11.8}\cdot100\%=54.23\%\)

 

23 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{11.2}{22.4}=1\left(mol\right)\)

\(BTKL:\)

\(m_{Muối}=12.725+1\cdot36.5-0.5\cdot2=48.225\left(g\right)\)

9 tháng 12 2023

A: MgO, CuO

B: MgCl2, CuCl2

C: Mg(OH)2, Cu(OH)2

PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

8 tháng 8 2021

Ta có hệ
\(\begin{cases} n_{NO_2} + n_{NO}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14 \\ 46.n_{NO_2} + 30n_{NO}=2.20,143.0,14=5,64 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x=0,09 \\y=0,05 \end{cases}\)
Đặt \(n_{FeO}=n_{CuO}=n_{Fe_3O_4}=z\)
Áp dụng bảo toàn e:\( z+z=0,09+0,05.3 \Leftrightarrow z=0,12\)
\(\Rightarrow a=0,12(72+80+232)=46,08 \)

Bạn xem lại số liệu trong đề !!

31 tháng 7 2021

2. Ta có : \(n_{Na}>n_{Al}\) nên Al sẽ tan hết

Số mol H2 thu được: \(\dfrac{5 + 4.3}{2}=8,5 \)(mol)

Như vậy, khi cho Fe vào H2SO4 sẽ thu được 2,125 mol khí

\(\Rightarrow n_{Fe}=2,125 \) (mol)

=>\(\%m_{Na}=\dfrac{5.23}{5.23+4.27+56.2,125}.100=33,63\%\)

=> Chọn B
 

31 tháng 7 2021

\(\begin{cases} nMg=a (mol)\\ nAl=b (mol) \end{cases} \)=> 24a +27b=12,6 (1)

n(H2)= 0,6mol

Mg+H2SO4 ---> MgSO4 +H2

a.           a                                a.      (Mol)

2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2

b.          1,5b                       0,5b                     1,5b.     (Mol)

=> a+1,5b=0,6 (2)

Từ (1) và (2) => \(\begin{cases} a=0,3\\ b=0,2 \end{cases}\) 

n(H2SO4) =n(H2) =0,6mol

m(H2SO4)= 0,6*98=58,8(g)

m(dd H2SO4)=58,8*100/20 =294(g)

mdd= 12,6+294-0,6*2=305,4(g)

C%(Al2(SO4)3)= \(\dfrac{0,5*0,2*342*100%}{305,4}\)=11,198%

Câu 1 Chọn B

 

27 tháng 7 2016

Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)

Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)

Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam

a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:

        4,9 : 4,9% = 100 (gam)

Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam

C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:

( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%

 

 

 

 

27 tháng 7 2016

Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

Số mol của Fe là:   0,56 : 56 = 0,01(mol)

Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)

Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol

Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 là:

0,98 : 19,6% = 5 (gam)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

Khối lượng dung dịch muối là:

5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)

Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g

C% của dung dịch muối tạo thành là: 

 ( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%