Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 : 2H2 + O2 ---> 2H2O
2CO + O2 ----> 2CO2
gọi a,b là mol H2 và CO
ta có : 2a+28b = 68g
0,5a + 0,5b = 89,6 : 22,4 = 4
=> a= 6 và b = 2 => % nha bạn
Bài 2 : khối lượng CuO = 20.50/100 = 10 g => nCuO = 0,125 mol
=> khối lượng FeO = 50 - 10 = 40g => nFeO =5/9 mol
Pt tự viết nha : ta đc nH2 = nCuO + nFeO = 49/72 mol => V H2 = 15,24 lit (dktc)
Bài 3 : Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
=> mol Fe = mol H2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> b = 0,25.56 = 14 g
Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
=> mol Fe2O3 = 0,5 mol Fe = 0,125 mol => a =0,125.160 = 20g
Bài 1 : 2H2 + O2 ---> 2H2O
2CO + O2 ----> 2CO2
gọi a,b là mol H2 và CO
ta có : 2a+28b = 68g
0,5a + 0,5b = 89,6 : 22,4 = 4
=> a= 6 và b = 2 => % nha bạn
Bài 2 : khối lượng CuO = 20.50/100 = 10 g => nCuO = 0,125 mol
=> khối lượng FeO = 50 - 10 = 40g => nFeO =5/9 mol
Pt tự viết nha : ta đc nH2 = nCuO + nFeO = 49/72 mol => V H2 = 15,24 lit (dktc)
Bài 3 : Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
=> mol Fe = mol H2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> b = 0,25.56 = 14 g
Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
=> mol Fe2O3 = 0,5 mol Fe = 0,125 mol => a =0,125.160 = 20g
1a) Biểu thức tính số nguyên tử hoặc phân tử của chất :
Số nguyên tử hoặc phân tử của chất = n.N = n.6,022.1023
b) Biểu thức tính khối lượng của chất :
m = n.M (g)
c) Biểu thức tính thể tích (đối với chất khí) :
V = 22,4.n (đktc)
2. a) Khối lượng mol của phân tử Z :
\(d_{Z\text{/}H_2}=\frac{M_Z}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Z=d_{Z\text{/}H_2}.M_{H_2}=22.2=44\left(gam\text{/}mol\right)\)
b) MZ = MN + MO <=> 14x + 16y = 44
Ta có : \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\Leftrightarrow14+16\ne44}\)
\(\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}\Leftrightarrow28+16=44}\)
Vậy ta có x = 2; y = 1 là chỉ số của N2O.
Vậy CTHH là N2O.
c)Tỉ khối của khí Z so với không khí là :
\(d_{Z\text{/}kk}=\frac{M_Z}{M_{kk}}=\frac{44}{29}=1,52\)
Câu b máy lỗi nên mình làm lại cho nhé :
MZ = MN + MO <=> 14x + 16y = 44
Ta có : \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\) <=> 14 + 16 \(\ne\) 44
\(\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}\) <=> 28 + 16 = 44
Vậy ta có x = 2; y = 1 là chỉ số của N2O.
Vậy CTHH là N2O.
A+B--->C+D
=> mA+mB=mC+mD
=>mA=mC+mD-mB
và mB=mC+mD-mA
và mC= mA+mB-mD
và mD=mA+mB-mC
Phân tử khối của \(Fe_xO_y\)
PTK \(Fe_xO_y=56x+16y\)
\(\%F_e=\dfrac{56}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{x+16y}\) \(\%\)
\(\%O=\dfrac{16}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{56x+y}\) \(\%\)
Vậy...........................
Tớ lm sai rồi , lm lại nè
Phân tử khối của \(Fe_xO_y\)
PTK \(Fe_xO_y=56x+16y\)
\(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{16y}\)%
\(\%O=\dfrac{16y}{56x+16y}.100\%=\dfrac{100}{56x}\%\)
Vậy .....................
Đơn chất: H2 ; Cl2 ; Cu ; Al ; Al2 ; N2 ; P ; C ; Ag ; Hg ; Ba; Br2.
Hợp chất: là các công thức hóa học còn lại
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
giúp mình giải bài này với.Mai mk có bài kiểm tra rồi
nP=\(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)
nO2 (đktc) =\(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
pthh: 4P + 5O2--to--> 2P2O5
SO SÁNH \(\frac{np}{4}\) <\(\frac{nO}{5}\)
=> O2 dư sau phản ứng, P hết
=> chọn nP để tính
thep pthh nO2 đã dùng = 0,25 (mol)
=> nO2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
mO2 dư = 0,05.32= 1,6 (g)
theo pthh nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1. 142 = 14,2 g
PTHH \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
a,Ta có
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề ra ta có
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)
Vậy Photpho dư
\(n_{O_2}\)(phản ứng)\(=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}\left(dư\right)=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}\left(dư\right)=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, Theo PTHH có \(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
KL P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
a) PTHH: C + O2 → CO2 ↑
Đổi: 1 tấn = 1000000 gam
Khối lượng của C trong than là: 1000000.95% = 950000 gam
Số mol của C là: 950000:12 = 79166,67 mol
Số mol của O2 = 79166,67 mol
Khối lượng ôxi cần dùng là: 79166,67 . 32 = 2533333,44 gam
b) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Đổi: 4 kg = 4000 gam
Số mol của CH4 = 4000:16 = 250 mol
Số mol của O2 là: 250 . 2 = 500 mol
Khối lượng của O2 là: 500 . 32 = 16000 gam
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ \)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{Al\left(đềbài\right)}}{n_{Al\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{4}=0,05< \frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,4}{3}\approx0,133\left(mol\right)\)
=> Al phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nAl.
Ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{3.n_{Al}}{4}=\frac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(banđầu\right)}-n_{O_2\left(phảnứng\right)}=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
b) Chất sản phẩm sau phản ứng là Al2O3.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.n_{Al}}{4}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3:
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Giải:
a, Số mol của nhôm là:
nAl = \(\frac{m}{M}\)m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)
Số mol của O2 là:
nO2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học:
to
4Al + 3O2 → 2Al2O3
4 mol 3 mol 2 mol
0,2 mol 0,15 mol 0,1 mol
Ta có: nAl / 4 < nO2 / 3 (Vì: 0,2/4 < 0,4/3)
=> Nhôm hết, O2 còn dư, tính theo nhôm.
Số mol của O2 là:
nO2dư = nban đầu - nphản ứng
= 0,4 - 0,15
= 0,25 (mol).
Khối lượng O2 còn dư là:
mO2 dư = n . M = 0,25 . 32 = 8 (g).
b, Khối lượng của chất sản phẩm là:
mAl2O3 = n . M = 0,1 . 102 = 10,2 (g).
Vậy, khối lượng của chất sản phẩm là: 102 g.