K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2017

H2 + 1/2O2 = H20

nH2=4,48:22,4=0,2(mol)

Theo PTPU:nO2=1/2.nH2=1/2.0,2=0,1(mol)

=>VO2=0,1.22,4=2,24(l)

b)Theo PTPU:nH2O=nH2=0,2(mol)

=>mH2O=0,2.18=3,6(g)

c) H2 + FeO = Fe + H2O

Theo PTPU:nFe=nH2=0,2(mol)

=>mFe=0,2.56=11,2(g)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O (1)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

a) Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) Khối lượng H2O thu được:

\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)

c) PTHH: H2 + FeO -to-> Fe + H2O (2)

Từ các PTHH và đb, ta có:

\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)

Khối lượng Fe thu được:

\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

27 tháng 3 2022

\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Theo.pt:n_{H_2}=n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{Cu}=0,45\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,45.64=28,8\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,45.18=8,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

9 tháng 7 2016

chữ mờ khó thấy ghê

4 tháng 3 2020

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,2__________0,2_______0,2

\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(m_{FeCl2}=0,2.\left(56+71\right)=25,4\left(g\right)\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

______0,2____0,2______

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng. a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc). b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng. Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2. a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc). b) Tính khối lượng sắt thu được. Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng.

a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc).

b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng.

Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2.

a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc).

b) Tính khối lượng sắt thu được.

Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3: mCuO= 3:1

Bài 4: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra( nếu có) trong các trường hợp sau và phân loại phản ứng:

a) Cho khí hidro tác dụng với: oxi, đồng (II) oxit, sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit, chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, kẽm oxit, nhôm oxit, natri oxit.

b) Các kim loại Al, Fe, Na, Ba, Zn, Cu, Ag lần lượt tác dijng với các axit HCl, H2SO4 loãng.

4
5 tháng 3 2017

Bài 1:

a) PTHH: CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O

Ta có: nCu = \(\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = nCu = 0,2 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Theo PT, nCuO = nCu = 0,2 (mol)

=> mCuO = \(0,2\cdot80=16\left(gam\right)\)

5 tháng 3 2017

Bài 2:

a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

Ta có: nFe2O3 = \(\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = 3.nFe2O3 = \(3\cdot0,3=0,9\left(mol\right)\)

=> VH2(đktc) = \(0,9\cdot22,4=20,16\left(l\right)\)

b) Theo PT, nFe = 2.nFe2O3 = \(2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\)

=> mFe = \(0,6\cdot56=33,6\left(gam\right)\)

20 tháng 3 2022

a/ Gọi x và y là số mol của Cu và Mg ban đầu.
Ta có: 64x + 24y = 7.6 g
<=> 8x + 3y = 0.95 (1)
2Cu + O2 ---------------> 2CuO
x ------------------------------ x mol
2Mg + O2 ---------------> 2MgO
y ------------------------------ y mol

Từ 2 ptpứ ta có KL hỗn hợp sau pứ là: m = 80x + 40y
Vì KL MgO chiếm 20% KL hỗn hợp nên:
\(\dfrac{40y}{80x+40y}\) = 20% = 0.2
<=> 40y = 0.2(80x + 40y)
<=> 40y = 16x + 8y
<=> 32y = 16x
<=> x = 2y. Thế vào (1) ta có:
<=>8.2y + 3y = 0.95
<=> 19y =0.95
<=> y = 0.05 mol.
===> x = 2.0.05 = 0.1 mol.
Vậy khối lượng Mg: m = 0.05.24 = 1.2 g
mCu: m = 7.6 - 1.2 = 6.4 g.
b/
2HCl `+ `CuO -------> CuCl2 + H2O
0.2 <--- 0.1 mol
2HCl ` + `MgO ------> MgCl2 + H2O
0.2 <----- 0.1 mol
Từ 2 pt trên ta tính lượng axit HCl nguyên chất cần dùng: n = 0.2 + 0.2 = 0.4 mol.

=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8l=800ml

15 tháng 3 2020

a,\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)

\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2}=0,2\left(mol\right);n_{Fe3O4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)

b,

\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(\%O_2=\frac{1}{5}\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)

c,

\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO4}=158.0,4=63,2\left(g\right)\)

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên. Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng, Natri, Caxi, Cacbon, , sắt, Magie. Bài 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành. Bài 4: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng, Natri, Caxi, Cacbon, , sắt, Magie.
Bài 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 4: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam kali clorat KClO3? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng

a) hãy cho biết công thức hóa học của chất bột, chất khí nói trên

b) tính phần trăm về hkoois lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ ko tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạp thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí

c)tính số phân tử khí oxi tham gia phản ứng

bài 8khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu đc oxit sắt từ Fe3O4

a) tính dố gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.

b)tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên

bài 9 để oxi hóa hoàn toàn 5,4 gam Al

a)tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng

b) tings số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên

bài 10 đốt cháy 1 kg tha trong không hkis, biết rằng trong than có 5% tạp chất ko cháy . tính thể tích khí cacbon đi oxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng

giúp mik với nghe lm từng nào hay từng nấy mik đang cần gấp giúp mik nghe ^-^

2
26 tháng 2 2020

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.

oxit axi gọi tên oxit bazo gọi tên
SO3 Lưu huỳnh tri oxit CuO Đồng(II) oxit
SO2 Lưu huỳnh đi oxit Na2O Natri oxit
CO2 cacbon đi oxit CaÒ canxi oxit
N2O3 đi Nito tri oxit Fe2O3 sắt(III) oxit
P2O5 đi photpho pentaoxit MgO Magie oxit


Bài 2:

S+O2--->SO2

2Cu+O2---->2CuO

4Na+O2--->2Na2O

2Ca+O2--->2CaO

3Fe+2O2---->Fe3O4

2Mg+O2--->2MgO

C+O2--->CO2

Bài 3

4P+5O2---->2P2O5

n P=6,2/31=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

0,2/4<0,3/5--->O2 dư.Tính theo chất hết

Theo pthh

n P2O5=1/2n P=0,1(mol)

m P2O5=0,1.142=14,2(g)

Bài 4

Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O

n Fe2O3=12/160=0,075(mol)

+n H2=3n Fe2O3=0,225(mol)

V H2=0,225.22,4=5,04(l)

+n Fe=2n Fe2O3=0,15(mol)

m Fe=0,15.56=8,4(g)
Bài 5.

a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2

n Zn=19,5/65=0,3(mol)

Theo pthh

n ZnSO4=n Zn=0,3(mol)

m ZnSO4=0,3.161=48,3(g)

b) n H2=n Zn=0,3(mol)

V H2=0,3..22,4=6,72(l)

c)H2+CuO---->Cu+H2O

n CuO=16/80=0,2(mol)

--->H2 dư

n H2=n CuO=0,2(mol)

n H2 dư=0,3-0,2=0,1(mol)

m H2 dư=0,1.2=0,2(g)
Bài 6:

2KClO3---.2KCl+3O2

n O2=5,6/22,4=0,25(mol)

Theo pthh

n KClO3=2/3n O2=0,1667(mol)

m KClO3=0,1667/122,5=20,42(g)

Bị hao hụt 10%

--> m KClO3=20,42-(2042.10%)=18,378(g)

26 tháng 2 2020

Bài 1 :

Oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,Fe2O3,MgO

CuO: Đồng II oxit

Na2O: Natri oxit

CaO: Canxi oxit

Fe2O3: Sắt III oxit

MgO: Magie oxit

Oxit axit: SO3,SO2,CO2,N2O3,P2O5

SO3: Lưu huỳnh trioxit

SO2: Lưu huỳnh dioxit

CO2: Cacbon dioxit

N2O3: Đinito trioxit

P2O5: Điphotpho penta oxit

Bài 2 :

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)

\(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

Bài 3:

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{O2}>\frac{5}{4n_P}\) nên O2 dư

\(\rightarrow n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{P2O5}=0,1.\left(31.2+16.5\right)=14,2\left(g\right)\)

Bài 4:

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{12}{56.2+16.3}=0,075\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Bài 5:

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)

Theo phản ứng:

\(n_{Zn}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,3.\left(65+96\right)=48,3\left(g\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

Ta có:

\(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)

Vì nH2 > nCuO nên H2 dư

\(\rightarrow n_{H2_{du}}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{H2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)

Bài 6 :

Oxi hao hụt 10% \(\rightarrow H=90\%\)

\(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

1/6_______________0,25

Mà H = 90%

\(\rightarrow m_{KClO3_{can}}=\frac{\frac{1}{6}.122,5}{90\%}=22,69\left(g\right)\)

Bài 7:

Khí là SO2; bột là P2O5

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Chất bột là P2O5

\(\rightarrow m_{P2O5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P2O5}=\frac{28,4}{31,2+16.5}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_P=2n_{P2O5}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=2n_{SO3}\rightarrow n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_S=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_P+m_S+0,4.31+0,1.32=15,6\left(g\right)\rightarrow m=\frac{15,6}{80\%}=19,5\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_P=\frac{0,4.31}{19,5}=63,6\%;\%m_S=\frac{0,1.32}{19,5}=16,4\%\)

c) \(n_{O2_{pu}}=2n_{O2}+\frac{5}{4}n_P=0,1.2+\frac{5}{4}.0,4=0,7\left(mol\right)\)

Vậy số phân tử O2 \(=0,7.6.10^{23}=4,3.10^{23}\) (phân tử)

Bài 8:

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_4+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\rightarrow m_{KMnO4}=0,04.\left(39+55+16,4\right)=6,32\left(g\right)\)

Bài 9:

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có: \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow KMnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO4}=0,3.\left(39+55+16.4\right)=47,4\left(g\right)\)

Bài 10:

\(m_C=1000.95\%=950\left(g\right)\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

12g_______ 44g

950g_______g

\(\Rightarrow x=\frac{950.44}{12}=3483\left(g\right)\)

=>V=3483/44x22,4=1773 l=1,773 m3

14 tháng 4 2021

Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)

___0,8____0,4__0,8 (mol)

a, \(m_{Mg}=0,8.24=19,2\left(g\right)\)

b, \(m_{MgO}=0,8.40=32\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!