K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2018

nCH4 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol

PT

CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

0,15__0,3____0,15__0,3__ (mol)

VO2 phản ứng = 0,3 *22,4 = 6,72 (l)

vì VO2 chiếm 20% kk nên V kk cần dùng là

6,72 /20% = 33,6 (l)

c, m nước = 0,3 *18= 5,4 g

ở nhiệt độ trên, S đường =200g nghĩa là

có 200 g đường tan trong 100g nước ở nhiệt độ này

-> có x g đường tan trong 5,4 g nước ở cùng nhiệt độ

-> x = 5,4 *200 /100=10,8 (g)

17 tháng 10 2017

mik học rùi nè chỉ cho nhé

dấu hiệu quan sát được chứng tỏ có chất mới tạo thành là bóng kính bị mờ và tạo ra hơi nước . Con cau phan ung hoa hoc xay ra la do dot chay bong

3 tháng 12 2016

Mẫu chất

Số mol

Khối lượngThể tích (lít, đktc)
16g khí oxi0,5----------------11,2 lít
4,48 lít khí oxi0,26,4 gam------------------------
6,02.1022 phân tử khí oxi0,13,2 gam2,24 lít
6g cacbon0,5----------------11,2 lít
0,4 mol khí nitơ----------11,2 gam8,96 lít
9ml nước lỏng0,59 gam------------------------

 

31 tháng 3 2020

Câu 1 :

\(PTHH:2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)

Hspt: ___2 _________5 ______4 _____2 (mol)

Pư: _______ 0,2__ 0,5 ______0,4_____0,2 (mol)

\(n_{C2H4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

Câu 2 :

Trong những oxit sau: CuO, HgO, BaO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:

A :5

B: 3

C: 2

D: 4

25 tháng 10 2019

Link: Trình bày thí nghiệm Hòa tan và đun nóng kali pemanganat

(Không biết đây có phải đáp án mà bạn tìm)

Cách tiến hành:

  • Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia làm ba phần.
  • Bỏ một phần vào nước đứng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).
  • Bỏ hai phần vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng (làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành 1). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan.

Hiện tượng - giải thích:

  • Ống nghiệm (1): thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch có màu tím.
  • Ống nghiệm (2): Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan thì thấy chất rắn không tan hết, dung dịch có màu tím nhạt hơn so với ống nghiệm (1).
25 tháng 10 2019

sao bạn ko kết luận

14 tháng 12 2018

câu 1:

chất khí dB/kk số mol gam lít
SO2 2,2 0,2 12,8 4,48 (đktc), 4,8 (đkt)
NH3 0,58 0,75 12,75 16,8 (đktc), 18 (đkt)

câu 2: \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

pthh: 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3

.......1 mol....................1 mol

.......0,1 mol.................0,1 mol

=>\(m_{FeCl_3}=n.M=0,1.\left(56+3.35,5\right)=16,25\left(g\right)\)

14 tháng 12 2018

Câu 1:

chất khí \(d_{\dfrac{B}{KK}}\) số mol gam lít
SO2 2,21 0,2 12,8 4,48
NH3 0,59 0,75 12,75 16,8

21 tháng 10 2016
Mẫu chấtSố molKhối lượngThể tích (lít, đktc)
16 gam khí oxi0,5-----------------11,2 lít
4,48 lít khí oxi (đktc)0,26,4 gam-----------------------
6,02.1022 phân tử khí oxi0,13,2 gam2,24 lít
6 gam cacbon0,5-----------------11,2 lít
0,4 mol khí nitơ----------11,2 gam8,96 lít
9 ml nước lỏng0,59 gam-----------------------

 

25 tháng 10 2016

sao bạn ra đc kết quả vậy chỉ cho mình với

 

26 tháng 10 2016
Mẫu chấtSố molKhối lượngThể tích (lít, đktc)
16 gam khí oxi0,5----------------11,2 lít
4,48 lít khí oxi (đktc)0,26,4 gam------------------------
6,02.10^22 phân tử khí oxi0,13,2 gam2,24 lít
6 gam cacbon0,5----------------11,2 lít
0,4 mol khí nito----------11,2 gam8,96 lít
9 ml nước lỏng0,59 gam------------------------

 

10 tháng 10 2016

có 21 người dự một cuộc họp mặt mọi người đều bắt tay nhau hỏi có

20 tháng 10 2016

Khối lượng mol :

MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)

20 tháng 10 2016

Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :

B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.

B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.