K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2017

Ta có:

\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{2240}{22400}=0,1\left(mol\right)\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)

Lập tỷ số: \(\dfrac{0,2}{4}=0,05< \dfrac{0,1}{1}\rightarrow\) Vậy \(O_2\)dư, sau phản ứng không còn Na dư nên không có khí hidro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

p/s: tl góp vui :v

18 tháng 6 2017

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Vậy O 2  dư.

Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H 2  bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:

N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H

5 tháng 2 2018

a. 2Na + 2H2O ➜ 2NaOH + H2 (1)

2K + 2H2O ➜ 2KOH + H2 (2)

b. nNa=0,2mol; nK=0,1 mol

➜ nH2(1)=0,1 mol; nH2(2)=0,05 mol

ΣnH2=0,15 mol

VH2= 0,15x22,4=3,36 l

c. Dung dịch sao phản ứng làm quỳ tím đổi màu thành xanh vì sản phẩm sau phản ứng là Bazơ

6 tháng 2 2018

thanks you

15 tháng 8 2016

Na+H2O-------->NaOH+1/2H2 

K+H2O------->KOH+1/2H2 

nNa=4,6/23=0,2 
nK=3,9/39=0,1mol 
Na------>Na+ +1e 
0,2---------------0,2mol 
K--------->K+ +1e 
0,1---------------0,1mol 
2H+ +2e-------->H2 
x-------2xmol-----0,5x 
theo đlbte:2x=0,1+0,2 
---->x=0,15 
nH2=0,15*0,5=0,075mol 
Vh2=0,075*22,4=1,68lít 
c,Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

24 tháng 11 2017

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)

nCaCO3=0,15(mol)

nHCl=0,2(mol)

Vì \(\dfrac{0,2}{2}< 0,15\) nên CaCO3

Theo PTHH 1 ta có:

nCO2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)

Theo PTHH 2 ta có:

nCO2=nNa2CO3=0,1(mol)

mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)

8 tháng 4 2017

1/ Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Giả sử hỗn hợp chỉ có Mg:

\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{3,84}{24}=0,16\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right)< 0,6\left(1\right)\)

Giả sử hỗn hợp chỉ có Al:

\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{3,84}{27}=\dfrac{32}{225}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{32}{225}.3=0,427< 0,6\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) suy ra kim loại phản ứng hết axit dư.

b/ \(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)

\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)

Gọi số mol của Mg và Al lần lược là x, y thì ta có:

\(24x+27y=3,84\left(3\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{4,256}{22,4}=0,19\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow x+1,5y=0,19\left(4\right)\)

Từ (3) và (4) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3,84\\x+1,5y=0,19\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=0,08\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,07.24=1,68\left(g\right)\\m_{Al}=0,08.27=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

8 tháng 4 2017

2/ \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{10}{98}=\dfrac{5}{49}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\dfrac{n_{NaOH}}{2}=0,125>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{5}{49}\) nên NaOH dư còn H2SO4 hết.

Vậy quỳ tím hóa xanh.

Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd CLấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axitTrộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH...
Đọc tiếp

Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd C

Lấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axit

Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NAOH

a, Tính nồng độ mol/l của 2 dd A và B

b. Trộn VB lít dung dịch NAOH vào VA lít dd H2SO4 ở trên ta thu được dd E . Lấy V ml ddE cho tác dụng với 100 ml dd Bacl2 0,15 M được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dd E cho tác dụng với 100 ml dd AlCl3 1 M được kết tủa G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn . Tính tỉ lệ VB:VA

0
Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

12 tháng 5 2018

a) nZn = 16.25/65=0.25 mol

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

(mol) 0.25 0.5 0.25 0.25

VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)

mH2 = 0.25 * 2 =0.5g

mHCl = 0.5 * 36.5 = 18.25g

C% = mct/mdd*100% = 18.25/225*100% = 8.11%

b) 150ml = 0.15l

nBa(OH)2 = CM * V = 2*0.15 =0.3 mol

2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2H2O

(mol) 2 1

(mol) 0.5 0.3

Lập tỉ lệ: 0.5/2 <0.3/1 => Ba(OH)2 dư

vậy: quì tím chuyển thành màu xanh

Bài 2:

Theo đề bài, ta có:

nZn=\(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài : 0,1:0,2:0,1:0,1 (mol)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

=> Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

nHCl=2.nZn=2.0,1=0,2(mol)

=> Khối lượng HCl phản ứng:

\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

c) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

=> Khối lượng ZnCl2 tạo thành:

\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)

1 tháng 1 2017

1a)4Na+O2----->2Na2O

b)nNa=\(\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

theo phương trình nO2=\(\frac{1}{4}\)Na=\(\frac{1}{4}\).0,2=0,05(mol)

VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

c)MO2=0,05.32=1,6(g)

áp dụng đlbtkl,ta có:

mNa+mO2=mNa2O

<=>4,6+1,6=6,2(g)

vậy khối lượng Na2O là 6,2(g)

Bài 2:Zn+2HCl----->ZnCl2+H2

a)nZn=\(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

theo pt nH2=nZn=0,1(mol)

VH2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)

b)nHCl=2nZn=2.0,1=0,2(mol)

mHCl=0,2.36,5=7,3(g)

c)áp dụng đlbtkl,ta có:

mZn+mHCl=mZnCl2

<=>6,5+7,3=13,8(g)