Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
15 mV = 0,015 V
2555 mV = 2,555 V
6,7 V = 6700 mV
17 mA =. 0,017 A
9,2 A = 9200 mA
632 mV = 0,632 V
3 kV = 3000 V
Câu 5 Đổi các đơn vị cường độ dòng điện và hiệu điện thế sau:
2 kV =……2000…................V b.250mV=…0,25……..V =…0,00025…..........kV
c. 2A =………2000................mA d. 2500mA =……2,5…......A..............
A. 250 mA=0,25 A
B.45 mV=0,045 V
C.16kV= 16 000 V
D.100A=100000mA
E.6,4V=6400mV
F.56V=0,056kV
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là A.
- Đối với cường độ dòng điện có giá trị nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA.
15 A = 15000 mA 30 mA = 0,03 A
– Hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
220 V = 0,22 kV
3,5 V = 3500mV
65 kV=65000 V =65000000mV
a) 250mA= 0,25 A
b) 45mV= 0,045 V
c)16kV= 16000 V
d) 100A = 100000 mA
e) 6,4 V = 6400 mV
f) 56V = 0,056 kV
43mA = 0,043A
730mV = 0,73V
32kV = 32000V
65A = 65000mA
5,2V = 5200mV
56V = 0,056kV
1/ 0,6A = 600 mA
2/ 1450mV = 1,45 V
3/ 3,8A = 3800 mA
4/ 20,5V = 0,0205 kV = 20500 mV
5/ 102mV = 102000 A
6/ 64mA = 64000 A
1. 600mA
2.1,45v
3.3800mA
4.0,0205kV; 20500mV
5. 102000A
6. 64000A